Học vần (tiết 75, 76)
Bài 35: UÔI, ươi
I. Mục tiêu:
HS đọc và viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
Đọc được câu ứng dụng: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ. . .
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
HS: Bộ đồ dùng TV1, bảng, phấn.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1T
1. ổn định tổ chức (1'): Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ (4'):
HS viết, đọc: cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi.
HS đọc câu ứng dụng bài 34.
GV nhận xét; ghi điểm.
3. Dạy 3 - học bài mới (30'):
a. Giới thiệu bàia: GV giới thiệu trực tiếp - GV ghi bảng - HS nhắc lại.
b. Dạy vần mớib:
86 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1264 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tiếng việt lớp 1 tuần 9 - 18, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chân. Gọi HS đọc tiếng mới. HS đọc từ ứng dụng. GV giải nghĩa từ:
Trắng muốt: Rất trắng.
ẩm ướt: Không khô ráo; chứa nhiều nước; hơi nước.
GVđọc mẫu từ. Gọi HS đọc lại G (cá nhân; nhóm; cả lớp).
Tiết 2
3. Luyện tập 3 (30'):
a. Luyện đọca:
. HS đọc lại từng phần trên bảng lớp.
. HS đọc SGK (cá nhân, nhóm, cả lớp).
. Đọc câu ứng dụng:
GV cho HS quan sát tranh G
+ Bức tranh vẽ gì? (vẽ cây cauv, chú mèo)
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: Con mèo mà trèo cây cau
Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà
Chú chuột đi chợ đường xa
Mua mắm, mua muối giỗ cha chú mèo.
HS đọc nhẩm. Nêu tiếng có vần vừa học. HS đọc tiếng mới. HS đọc câu ứng dụng. GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp).
Giải lao
b. Luyện viếtb:
GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. HS mở vở tập viết. 1 HS đọc lại bài viết. HS viết bài. GV chấm và nhận xét bài của HS.
c. Luyện nóic:
GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng: Chơi cầu trượt.
HS đọc tên bài luyện nói.
GV gợi ý:
+ Tranh vẽ gì?
+ Qua tranh em thấy nét mặt của các bạn thế nào?
+ Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô đẩy làm ngã nhau?
+ Các em đã làm được như các bạn chưa?
Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét, bổ xung.
4. Củng cố, dặn dò (3'):
HS đọc lại toàn bài 1 lần.
Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học.
Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau. N
Học vần (tiết159t, 160)
Bài 75: Ôn tập
I. Mục tiêu:
HS đọc và viết được một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng t H (từ bài 68 đến bài 74).
Đọc đúng từ và câu ứng dụng trong bài.
Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện: Chuột nhà và chuột đồng.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh minh hoạ truyện kể, bảng ôn vần.
HS: Bộ đồ dùng học TV 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
1. ổn định tổ chức (1'):
Lớp hát. L
2. Kiểm tra bài cũ (3'):
HS viết và đọc các từ: Trắng muốt, vượt lên, ẩm ướt, tuốt lúa.
2 HS đọc bài trong SGK.
3. Bài mới (30'):
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. GV ghi đầu bài lên bảng.
b. ôn tập:
HS nêu các vần đã học trong tuần. GV ghi các vần HS nêu ra góc bảng. 1HS nhắc lại. GV gắn bảng ôn lên bảng. H
. Ôn các chữ và vần đã học:
GVđọc âm. HS chỉ chữ. HS chỉ chữ và đọc âm. G
Ghép âm thành vầnG: HS ghép âm ở cột dọc với âm ở hàng ngang tạo thành vần. HS nêu, GV ghi bảng. HS nhận xét, bổ xung.
HS đánh vần, HS đọc trơn (cá nhânc, cả lớp).
GV chỉ cho HS đọc, HS chỉ và đọc, GV đọc và yêu cầu HS chỉ chữ.
Giải lao
. Luyện đọc các từ ngữ ứng dụng:
GV ghi bảng từ mới. HS nhẩm đọcG: chót vót, bát ngát, Việt Nam.
2 HS khá, giỏi đọc các từ. HS tìm tiếng có vần vừa ôn. GV gạch chân vần. HS luyện đọc từng từ, GV kết hợp giải nghĩa từ. HS luyện đọc theo yêu cầu của GV. HS đọc toàn bài trên bảng.
. Luyện viết:
GV đọc cho HS viết các từ vào bảng: chót vót, bát ngát.
GV uốn nắnG, sửa sai cho HS.
Tiết 2
3. Luyện tập (30'):
a. Luyện đọc:
HS đọc lại bài ở Tiết 1.
Đọc câu ứng dụng§:
GV viết. HS nhẩm đọcG:
Một đàn cò trắng phau phau
Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm.
1 - 2 HS khá giỏi đọc câu. HS tìm tiếng có vần vừa ôn. GV gạch chân tiếng. HS luyện đọc. GV giải nghĩa từ khó. GV đọc mẫu câu và hướng dẫn cách ngắt nghỉ. HS đọc.
HS quan sát tranh minh hoạ của câu ứng dụng.
Đọc bài trong SGK: 7 - 8 em. HS đọc đồng thanh toàn bài 1lần.
b. Luyện viếtb:
HS đọc bài viết: 2 HS. HS viết bài vào vở Tập viết. GV chấm và nhận xét bài của HS.
c. Kể chuyện:
GV giới thiệu truyện, HS đọc tên truyện: Chuột nhà và chuột đồng.
GV kể chuyện 2 lần: Lần 2 có kèm theo tranh minh hoạ. HS kể chuyện theo nhóm đôi
Các nhóm kể trước lớp (3 nhóm, mỗi nhóm kể 2 tranh). Kể toàn bộ câu chuyện: 2 HS khá giỏi. GV nêu câu hỏi. HS trả lời.
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? (yêu quí những gì do tay mình làm ra).
GV nêu ý nghĩa câu chuyyệnG:
. Ý nghĩa truyện: Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra.
4. Củng cố, dặn dò (1'):
HS đọc lại toàn bài 1 lần.
Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần vừa ôn.
Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau.
Học vần (tiết161t, 162)
Bài 76: OC - AC
I. Mục tiêu:
HS đọc và viết được: oc, ac, con sóc, bác sĩ.
Đọc được câu ứng dụng§: Da cóc mà bọc bột lọc. . . .
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vừa vui vừa học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh minh họa phần từ khoá.
HS: Bộ đồ dùng học TV 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
1. ổn định tổ chức (1'):
Lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ (3'):
HS viết và đọc các từ: chót vót, bát ngát.
2 HS đọc bài trong SGK.
3. Bài mới (30'):
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp. HS nhắc lại. GV ghi đầu bài lên bảng.
b. Dạy vầnb:
oc
. Nhận diện vần:
GV giới thiệu ghi bảng: oc. HS nhắc lại: oc.
GV giới thiệu chữ inG, chữ thường.
+ Vần oc được tạo nên từ âm nào? (o và co)
+ Vần oc và vần ot giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
(Giống nhau: Đều bắt đầu bằng o
Khác nhauK: Vần oc kết thúc bằng c)
GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm: oc. HS phát âm: oc.
. Đánh vần và đọc tiếng từ:
HS phân tích vần oc H (o đứng trưoớc âm c đứng sau). HS đánh vần: o- c - oc (cá nhân, nhóm, cả lớp). HS đọc: oc (cá nhân; nhóm).
+ Có vần oc muốn có tiếng sóc ta làm thế nào? (thêm âm s dấu sắc)
HS ghépH: Sóc. HS nêu. GV ghi bảng: Sóc. HS phân tích tiếng: sóc (âm s đứng trước vần oc đứng sau dấu sắc trên o). HS đánh vần: sờ - oc - sóc - sắc - sóc (cá nhân; nhóm; cả lớp). HS đọc: sóc (cá nhân; nhóm; cả lớp).
GV cho HS quan sát tranh. G
+ Bức tranh vẽ gì?
GVgiới thiệu và ghi từ: Con sóc. HS đọc: con sóc (cá nhân; nhóm; cả lớp).
HS đọcH: oc - sóc - con sóc.
+ Vần mới vừa học là vần gì?
+ Tiếng mới vừa học là tiếng gì?
HS nêu. GVtô màu. HS đọc xuôiH, đọc ngược.
ac
Quy trình tưQơng tự vần: oc
Lưu ý ac được tạo nên từ a và c
HS so sánh vần oc với vần acH:
+ Vần ac và vần oc giống nhau điểm gì? Khác nhau điểm gì?
(Giống nhau: Kết thúc bằng c
Khác nhauK: ac bắt đầu bằng a)
. Đánh vần: a - c - ac, bờ- ac - bác - sắc - bác; Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần.
Giải lao
. Luyện viết:
GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ: oc, ac, con sóc, bác sĩ.
HS viết bảng con. GV uốn nắn sửa sai.
c. Đọc từ ứng dụngc:
GV ghi từ ứng lên bảng: Hạt thóc, con cóc, bản nhạc, con vạc.
HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học. HS nêu. GVgạch chân. Gọi HS đọc tiếng mới. HS đọc từ ứng dụng. GV giải nghĩa từH: con vạc: con vạc gần giống như con cò.
GVđọc mẫu từ. Gọi HS đọc lại (cá nhân; nhóm; cả lớp).
Tiết 2
3. Luyện tập (30'):
a. Luyện đọc:
. HS đọc lại từng phần trên bảng lớp.
. HS đọc SGK (cá nhân, nhóm, cả lớp).
. Đọc câu ứng dụng:
GV cho HS quan sát tranh. G
+ Bức tranh vẽ gì? (vẽ chùm nhãnv)
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảngG: Da cóc mà bọc bột lọc
Bột lọc mà bọc hòn than.
HS đọc nhẩm. Hêu tiếng có vần vừa học. HS đọc tiếng mới. HS đọc câu ứng dụng. . GV đọc mẫu. Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp).
Giải lao
b. Luyện viếtb:
GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. HS mở vở tập viết. 1 HS đọc lại bài viết. HS viết bài. GV chấm và nhận xét bài của HS.
c. Luyện nóic:
GV ghi tên bài luyện nói lên bảng: Vừa vui vừa học.
HS đọc tên bài luyện nói.
GV gợi ýG:
+ Bức tranh vẽ?
+ Em hãy kể những trò chơi được học trên lớp?
+ Em hãy kể những tranh vẽ đẹp mà cô giáo đã cho em xem trong các giờ học?
+ Em thấy cách học như thế có vui không?
HS thảo luận nhóm đôi. Gọi đại diện nhóm trình bày. HS nhận xét.
4. Củng cố4, dặn dò (3'):
HS đọc lại toàn bài 1 lần.
Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học.
Nhắc HS yếu về đọcN, viết vần, tiếng, từ đã học. HS khá, giỏi về ôn lại bài và xem trước bài sau.
Học vần (tiết 163t, 164)
Ôn tập, kiểm tra học kỳ I
I. Mục tiêu:
HS đọc và viết được một cách chắc chắn các vần đã học.
Đọc được các từ và câu ứng dụng.
Viết đúng các từV, câu đã học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Đề kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức (1'):
Lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra.
3. Bài mới 3 (30'):
a. Giới thiệu bàia: GV giới thiệu trực tiếp. GV ghi đầu bài lên bảng. HS nhắc lại.
b. Luyện đọcb:
+ Đọc vần:
HS nhớ và đọc lại các vần đã học H (mỗi em đọc từ 2 đến 3 vần).
Khi các em đọc GV ghi bảng.
Nếu HS đọc còn thiếu thì GV gợi ý cho các em nhớ và đọc tiếp. N
HS luyện đọc vầnH, đọc trơn các vần (cá nhânc, nhóm, cả lớp).
GV ghi một số từ ứng dụng. HS luyện đọc và phân tích tiếng bất kỳ. G
+ Đọc bài trong SGK:
HS mở SGKđọc lần lượt từng bài từ bài 30 đến bài 74: mỗi em đọc 1 bài, các em theo dõi và đọc tiếp.
+ Luyện viết:
HS viết bảng một số vần khó: iêt, yêt, yên, uôc, ươc, ưu, ươu, yêu, . . .
GV đọc cho HS viết vào vở mỗi vần 1 chữ.
Các từ viết vào vở: yết hầu, trái lựu, con hươu, thuộc bài, rước đèn, thước kẻ, con khướu.
+ Chấm và chữa bài:
GV chấm một số bài và nhận xét
+GV thông báo nội dung kiểm tra:
A. Đề kiểm tra viết.
1. Nối ô chữ cho phù hợp:
Cây rơm
Ngựa phi
Giọng nói
Con mèo
trèo cây cau
vàng óng
tung bờm
ồm ồm
2. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống:
- ăt hay ât: ph. . . cờ g. . . lúa
- iên hay iêm: đàn k. . . lúa ch. . .
- inh hay ênh: mái đ. . . b. . . viện
- uôn hay ơn: v. . . táo đi học m. . .
3. viết vần (Viết theo cỡ chữ 2 ly): ơi, yên, ơng, ăng, eo, uông, inh, it.
4. Viết 4 tiếng (hoặc từ) có chứa vần sau: uôi, âu, ông, iên.
(Viết theo cỡ chữ 2 ly).
5. Viết bài: Không có chân có cánh
Sao gọi là con sông?
Không có lá có cành
Sao gọi là ngọn gió?
Tiết 2
B. Kiểm tra đọc:
Vần: ân, in, un, eng, ang, iêng, om, am, em, êm, iêm, yêm, iên, yên, ot, at.
Từ: chẻ lạt, trái nhót, thật thà, bắt tay, ngớt ma, đông nghịt.
Câu: Bay cao cao vút. . . .
Cách cho điểm:
Viết: Viết đúng 4 vần cho 1 điểm, đúng 2 từ cho 1 điểm, đúng mỗi dòng cho 0, 5 điểm
Nếu viết cha đẹp trừ từ 1 đến 2 điểm toàn bài.
Đọc: Đọc đúng 4 vần ghi 1 điểm, đúng 2 từ ghi 1 điểm, đúng đoạn thơ ghi 3 điểm.
4. Củng cố4, dặn dò (1'):
GV thu bài chấm.
Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau. N
File đính kèm:
- GATV1 T9 18 phong Unicode.doc