Giáo án Tiếng việt lớp 1 tuần 12 - Trường Tiểu học Bình Thuận

Tiếng Việt

Bài 46: ôn - ơn

I. Mục tiêu:

Giúp học sinh:

 - Hiểu được cấu tạo của vần ôn, ơn.

 - Đọc được ôn, ơn, con chồn, sơn ca, từ và câu ứng dụng.

 - Viết được ôn, ơn, con chồn, sơn ca.

 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Mai sau khôn lớn.

II. Đồ dùng dạy học:

 - GV: SGK Tiếng Việt 1, tập 1; bộ ghép chữ Tiếng; tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.

 - HS: Bộ ĐDHT, Vở Tập viết 1, bảng con, phấn.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 Tiết 1:

 1. Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát tập thể 1 bài.

 2. Kiểm tra:

 - 4 HS viết (mỗi em 1 từ); cả lớp viết trên bảng con ( mỗi dãy 1 từ): bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dị.

 - Nhận xét, ghi điểm.

 - 1 HS đọc câu ứng dụng: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố Bạn Lê là thợ lặn.

 - Nhận xét chung về ý thức, kết quả học bài của học sinh.

 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

 

doc21 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tiếng việt lớp 1 tuần 12 - Trường Tiểu học Bình Thuận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
). 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3.1) Hoạt động 1: Luyện đọc - Đọc câu ứng dụng: + GV treo tranh minh hoạ câu ứng dụng, yêu cầu HS quan sát. + H: Tranh vẽ gì ? + Hãy đọc câu ghi dưới bức tranh. + Nhận xét, sửa sai (nếu có). + Đọc mẫu câu ứng dụng. + Nhận xét, sửa sai (nếu có). + H: Trong câu có tiếng nào chứa vần mới học ? 3.2) Hoạt động 2: Luyện viết: + Hướng dẫn HS viết từ đèn điện, con yến. + Cho HS xem vở viết mẫu. Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập iên, yên, đèn điện, con yến trong vở tập viết. Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, nối nét giữa các con chữ, khoảng cách giữa các chữ và vị trí các dấu thanh v.v. + GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ từng HS. + Chấm một số bài để khuyến khích HS. 3.3) Hoạt động 3: Luyện nói: - Yêu cầu HS đọc chủ đề luyện nói. + H: Trong tranh vẽ gì? + H: Em thường thấy, thường nghe biển có những gì ? + H: Bên những bãi biển thường có những gì ? + H: Nước biển mặn hay ngọt ? Người ta dùng nước biển để làm gì ? + H: Những núi ở ngoài biển được gọi là gì ? Trên ấy thường có những gì ? + Những người nào thường sinh sống ở biển ? + Em có thích biển không ? Em đã được bố mẹ cho đi biển lần nào chưa ? Ở đấy em làm gì ? 3.4) Hoạt động 4: Củng cố: + GV gõ thước cho HS đọc toàn bài trong SGK. + Tổ chức cho HS tìm chữ có vần vừa học trong trò chơi “tìm tiếng có vần mới”. 3.5) Hoạt động 5: Dặn dò - Nhận xét tiết học: - Nhắc nhở chuẩn bị sách, vở, ĐDHT cho tiết học sau. - Nhận xét tiết học + T: Tranh vẽ cảnh đàn kiến đen đang công lá khô về làm tổ. + HS đánh vần nhẩm và đọc câu ứng dụng (cá nhân, nhóm, lớp): Sau cơn bão, Kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới. + Đọc câu ứng dụng (cá nhân, nhóm, lớp). + T: Có tiếng Kiến, kiên chứa vần mới học. + HS quan sát và viết trên bảng con, bảng lớp. + HS viết trên vở tập viết theo yêu cầu. + Đọc: Biển cả + HS trả lời cá nhân. + HS trả lời cá nhân. + HS trả lời cá nhân. + HS trả lời cá nhân. + HS trả lời cá nhân. + HS trả lời cá nhân. + HS trả lời cá nhân. + HS thực hiện theo yêu cầu của GV. + HS thực hiện theo yêu cầu của GV. ------------------------------------------------------------ Thứ sáu, ngày 04 tháng 11 năm 2010 Tiếng Việt Bài 50: uôn – ươn I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Hiểu được cấu tạo của vần uôn, ươn. - Đọc được uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai, từ và câu ứng dụng - Viết được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK Tiếng Việt 1, tập 1; bộ ghép chữ Tiếng; tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. - HS: Bộ ĐDHT, Vở Tập viết 1, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1: 1. Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát tập thể 1 bài. 2. Kiểm tra: - 4 HS đọc và viết (mỗi em 1 từ); cả lớp đọc và viết trên bảng con ( mỗi dãy 1 từ): c biển, vin phấn, yn ngựa, yn vui. - Nhận xét, ghi điểm. - 1 HS đọc câu ứng dụng: Sau cơn bão, Kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới. - Nhận xét chung về ý thức, kết quả học bài của học sinh. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3.1) Hoạt động 1: -Giới thiệu bài: - G: Bài học hôm nay chúng sẽ tiếp tục học 2 vần mới là các vần uôn, ươn - Viết bảng: uôn, ươn . 3.2) Hoạt động 2: -Dạy vần: * uôn a). Nhận diện vần: + H: Hãy phân tích và đánh vần vần uôn ? + H: Hãy so sánh vần uôn với vần iên + H: Hãy tìm và ghép vần uôn trên que cài ? b). Đánh vần. * Vần: + Chỉ bảng cho HS phát âm vần uôn + Chỉnh sửa phát âm cho HS. * Tiếng, từ khóa: + H: Đã có vần uôn, muốn có tiếng chuồn ta phải thêm âm gì và dấu thanh gì ? Vào vị trí nào so với vần uôn ? + Hãy ghép tiếng chuồn trên que cài, đánh vần và đọc tiếng vừa ghép được. – Ghi bảng: chuồn - Đưa tranh SGK cho HS quan sát. + H: Tranh vẽ con gì ? + G: Chuồn chuồn là một loài côn trùng, có cánh dài. Cô có từ: chuồn chuồn - Ghi bảng. + Hướng dẫn HS đánh vần và đọc. + GV nhận xét, sửa sai (nếu có). c). Hướng dẫn viết chữ.: * Chữ ghi vần: + Cho HS quan sát và so sánh mẫu chữ in thường và viết thường sau đó viết mẫu vần uơn. Lưu ý HS nối nét giữa các con chữ với nhau. * Chữ ghi tiếng và từ: + Cho HS quan sát và so sánh mẫu chữ in thường và viết thường sau đó viết mẫu chữ chuồn. Lưu ý HS nối nét giữa các con chữ và vị trí của dấu huyền. * ươn (Quy trình tương tự). a). Nhận diện vần: + H: Hãy phân tích và đánh vần vần ươn ? + H: Hãy so sánh vần ươn với vần uôn? + H: Hãy tìm và ghép vần ươn trên que cài ? b). Đánh vần. * Vần: + Chỉ bảng cho HS phát âm vần ươn. + Chỉnh sửa phát âm cho HS. * Tiếng, từ khóa: + H: Đã có vần ươn, muốn có tiếng vươn ta phải thêm âm gì ? Vào vị trí nào so với vần ươn ? + Hãy ghép tiếng vươn trên que cài, đánh vần và đọc tiếng vừa ghép được. – Ghi bảng: vươn - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK. + H: Tranh vẽ bạn nhỏ đang làm gì ? + G: Vươn vai là một động tác vận động để hít thở. Cô có từ vươn vai – Ghi bảng: vươn vai . + Hướng dẫn HS đánh vần và đọc. + GV nhận xét, sửa sai (nếu có). c). Hướng dẫn viết chữ.: * Chữ ghi vần: + Cho HS quan sát và so sánh mẫu chữ in thường và viết thường sau đó viết mẫu vần ươn. Lưu ý HS nối nét giữa các con chữ với nhau. * Chữ ghi tiếng và từ: + Cho HS quan sát và so sánh mẫu chữ in thường và viết thường sau đó viết mẫu chữ vươn. d). Đọc từ ứng dụng. + Yêu cầu 2 – 3 HS đọc các từ ứng dụng. + GV nhận xét, sửa sai (nếu có). + H: Hãy gạch chân dưới các tiếng có vần mới học ? + G: * cuộn dây: là dây được quấn gọn lại thành một cuộn. * ý muốn: là mong muốn một điều gì đó. * con lươn: một loài vật có thân hình dài và trơn, sống ở dưới bùn. Thịt ăn rất ngon. * vườn nhãn: khu vườn trồng nhãn hoặc chủ yếu là nhãn. + Đọc mẫu các từ ứng dụng. 3.3) Hoạt động 3: Nhận xét, dặn dò: + GV nhận xét tinh thần, thái độ và kết quả học tập của HS. Lưu ý những điều cần thiết để tiết 2 học tập tốt hơn. + HS đọc: uôn, ươn + T: Vần uôn do hai âm ghép lại . Âm đôi uô đứng trước, âm n đứng sau. uô - n– uôn/uôn. + T: Giống nhau: Đều kết thúc bằng âm n. Khác nhau ở chỗ vần uôn bắt đầu bằng âm đôi uô vần iên bắt đầu bằng âm đôi iê. + HS thực hiện theo yêu cầu của GV. + HS phát âm (cá nhân, nhóm, lớp). + T: Ta phải thêm âm ch trước vần uôn , thêm dấu huyền trên đầu con chữ ô. + HS ghép và đánh vần: ch – uôn – chuôn- huyền- chuồn/chuồn. + Đọc: chuồn + T: Vẽ con chuồn chuồn. + Đọc: chuồn chuồn (cá nhân, đồng thanh). + Đánh vần ch – uôn – chuôn- huyền- chuồn/chuồn. chuồn chuồn + HS quan sát, phác hoạ trên không cách viết vần uơn sau đó viết vào bảng con (1 HS viết trên bảng lớp). + HS quan sát, phác hoạ trên mặt bàn cách viết chữ chuồn sau đó viết vào bảng con (1 HS viết trên bảng lớp). + T: Vần ươn do hai âm ghép lại. Âm đôi ươ đứng trước, âm n đứng sau. ươ – n – ươn/ ươn. + T: Giống nhau: đều kết thúc bằng n. Khác nhau ở chỗ vần ươn bắt đầu bằng âm đôi uơ vần uôn bắt đầu bằng âm đôi uô. + HS thực hiện theo yêu cầu của GV.. + HS phát âm (cá nhân, nhóm, lớp). + T: Ta phải thêm âm v trước vần ươn . + HS ghép và đánh vần: v – ươn - vươn/vươn. + Đọc: vươn + T: Vẽ bạn nhỏ đang vươn vai. + Đọc: vươn vai + Đánh vần: v – ươn - vươn/vươn. vươn vai. + HS quan sát, phác hoạ trên không cách viết vần ươn sau đó viết vào bảng con (1 HS viết trên bảng lớp). + HS quan sát, phác hoạ trên mặt bàn cách viết chữ vươn sau đó viết vào bảng con (1 HS viết trên bảng lớp). + HS đánh vần nhẩm và đọc: cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn. + HS thực hiện theo yêu cầu của GV : cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn. + HS đọc lại các từ ứng dụng. Tiết 2: 1. Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát tập thể 1 bài. 2. Kiểm tra: * Cho 1 - 2 HS trong lớp luyện phát âm toàn bộ bài đã học ở tiết 1 (lúc đầu đọc theo cách chỉ thứ tự của GV, sau đó chỉ không theo thứ tự). 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3.1) Hoạt động 1: Luyện đọc - Đọc câu ứng dụng: + GV treo tranh minh hoạ câu ứng dụng, yêu cầu HS quan sát. + H: Tranh vẽ gì ? + Hãy đọc câu ghi dưới bức tranh. + Nhận xét, sửa sai (nếu có). + Đọc mẫu câu ứng dụng. + Nhận xét, sửa sai (nếu có). + H: Trong câu có tiếng nào chứa vần mới học ? 3.2) Hoạt động 2: Luyện viết: + Hướng dẫn HS viết từ chuồn chuồn, vươn vai. + Cho HS xem vở viết mẫu. Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai trong vở tập viết. Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, nối nét giữa các con chữ, khoảng cách giữa các chữ và vị trí các dấu thanh v.v. + GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ từng HS. + Chấm một số bài để khuyến khích HS. 3.3) Hoạt động 3: Luyện nói: - Yêu cầu HS đọc chủ đề luyện nói. + H: Trong tranh vẽ những con gì? + H: Em biết những loài chuồn chuồn nào ? + H: Em đã trông thấy những loài cào cào, châu chấu nào ? + H: Em đã làm nhà cho cào cào, châu chấu ở chưa ? Nhà làm bằng gì ? + H: Em bắt cào cào, châu chấu như thế nào ? + Bắt được chuồn chuồn em sẽ làm gì ? G: Không nên ra ngoài nắng để bắt chuồn chuồn, châu chấu, cào cào vì như thế sẽ rất bị ốm . 3.4) Hoạt động 4: Củng cố: + GV gõ thước cho HS đọc toàn bài trong SGK. + Tổ chức cho HS tìm chữ có vần vừa học trong trò chơi “tìm tiếng có vần mới”. 3.5) Hoạt động 5: Dặn dò - Nhận xét tiết học: - Nhắc nhở chuẩn bị sách, vở, ĐDHT cho tiết học sau. - Nhận xét tiết học + T: Tranh vẽ cảnh đàn chuồn chuồn đang bay lượn trên giàn hoa. + HS đánh vần nhẩm và đọc câu ứng dụng (cá nhân, nhóm, lớp): Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn. + Đọc câu ứng dụng (cá nhân, nhóm, lớp). + T: Có tiếng chuồn, chuồn, lượn chứa vần mới học. + HS quan sát và viết trên bảng con, bảng lớp. + HS viết trên vở tập viết theo yêu cầu. + Đọc: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào + HS trả lời cá nhân. + HS trả lời cá nhân. + HS trả lời cá nhân. + HS trả lời cá nhân. + HS trả lời cá nhân. + HS trả lời cá nhân. + HS thực hiện theo yêu cầu của GV. + HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

File đính kèm:

  • docGA TV Bay (Tuan 12).doc
Giáo án liên quan