I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ làm dẫn chứng để tranh luận của từng nhân vật.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng cho phù hợp với từng nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu nội dung tranh luận: Cái gì quý nhất? Hiểu rằng người lao động là quý nhất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trang 85, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
8 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 582 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt 5 - Trường TH Lê Dật - Tuần 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ tìm được trong bài, chọn và đặt câu với một số từ trong bài 2.
Luyện từ và câu: ĐẠI TỪ
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu khái niệm thế nào là đại từ.- Nhận biết được đại từ trong cách nói hằng ngày, trong văn bản.
- Biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong một văn bản ngắn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập 2, 3 viết sẵn vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả một cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em sinh sống.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài văn.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
B. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài: Mục đích, yêu cầu tiết học.
- Lắng nghe..
2. Tìm hiểu ví dụ
Bài 1- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
-1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
+Các từ tớ, cậu, nó dùng làm gì trong đoạn văn?
*Kết luận: Các từ tớ, cậu, nó là đại từ.
- Lắng nghe.
Bài 2-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp.
-1HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi.
-2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để hoàn thành bài tập.
- Gọi HS phát biểu.
-2 HS nối tiếp nhau phát biểu:
+Từ vậy thay thế cho từ thích.
+Từ thế thay thế cho từ quý.
*Kết luận: Từ vậy, thế là đại từ dùng thay thế cho các động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy.
- Hỏi:+ Qua 2 bài tập, em hiểu thế nào là đại từ?
+ Đại từ dùng để làm gì?
-2HS nối tiếp nhau phát biểu.
3. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
-3HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS đặt câu có dùng đại từ để minh hoạ cho phần Ghi nhớ. GV ghi nhanh câu HS đặt lên bảng.
- 3 HS tiếp nối nhau đặt câu.
- Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài.
4. Luyện tập
Bài 1- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- GV yêu cầu đọc những từ in đậm trong đoạn thơ.
- HS đọc các từ: Bác, Người, Ông Cụ, Người, Người, Người.
-GV nêu những từ ngữ in đậm trong bài dùng để chỉ Bác Hồ để tránh lặp từ; các từ này được viết hoa để biểu lộ thái độ tôn kính Bác.
Bài 2- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn: Dùng bút chì gạch chân dưới các đại từ được dùng trong ca dao.
- 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng (bảng phụ).
Bài 3- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- HS đọc to cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp trong nhóm.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài theo hướng dẫn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
C. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
- Chọn được câu chuyện có nội dung kể về một chuyến đi thăm cảnh đẹp ở địa phương hoặc ở nơi khác.
- Biết sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lí.
- Lời kể tự nhiên, sinh động, hấp dẫn, sáng tạo.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết sẵn đề bài. - Bảng phụ viết sẵn gợi ý 2.
- HS chuẩn bị tranh ảnh về cảnh đẹp mà mình định kể.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS kể lại một câu chuyện em được nghe, được đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- 2 HS kể chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét cho điểm HS.
- Nhận xét.
B. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài
- Hỏi: Em đã từng được đi tham quan ở đâu?
- Tiếp nối nhau giới thiệu.
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
- Lắng nghe.
2. Hướng dẫn kể chuyện
a. Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Hỏi: Đề bài yêu cầu gì?
- HS: Đề bài yêu cầu kể lại chuyện một lần em được đi thăm cảnh đẹp.
-GV gạch chân dưới các từ: đi thăm cảnh đẹp.
GV hỏi: Kể về một chuyến đi thăm quan em cần kể những gì?
-HS: Đi thăm cảnh đẹp ở đâu? Vào thời gian nào? Em đi với ai? Diễn ra như thế nào? Cảm nghĩ của em sau chuyến đi.
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Treo bảng phụ có gợi ý 2.
- 1 HS đọc gợi ý 2 thành tiếng.
- GV yêu cầu: Hãy giới thiệu về chuyến tham quan của em cho các bạn nghe.
- Tiếp nối nhau giới thiệu.
b. Kể trong nhóm
- Mỗi nhóm 4 HS.
- Hoạt động trong nhóm.
- GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
c.Kể trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể.
-GV ghi nhanh lên bảng: địa danh HS tham quan.
- 7 đến 10 HS tham gia kể chuyện.
-Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về việc làm, cảnh vật, cảm xúc của bạn sau chuyến đi để tạo không khí sôi nổi, hào hứng.
- Hỏi và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
C. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem tranh, chuẩn bị câu chuyện Người đi săn và con nai.
Tập đọc Thứ năm ngày 23 tháng 10 năm 2008
ĐẤT CÀ MAU
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của người Cà Mau.
- Hiểu nội dung của bài: Thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách của người Cà Mau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trang 89 - 90.- Bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 của bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: “Cái gìquý nhất?”
- Đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài và lần lượt trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét.
B. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài
- Theo dõi.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
- HS đọc bài theo trình tự.
+ HS 1: Cà Mau là đất...nổi cơn dông.
+ HS 2: Cà Mau đất xốp... thân cây đước...
+ HS 3: Sống trên cái đất...của Tổ quốc.
- Gọi HS đọc phần Chú giải.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- GV đọc mẫu cả bài.
- Theo dõi.
b. Tìm hiểu bài
- GV nêu yêu cầu: Hãy đọc thầm toàn bài và cho biết mỗi đoạn văn tác giả miêu tả sự vật gì?
- HS đọc thầm và tìm ý, sau đó nêu:
+Đoạn 1: miêu tả mưa ở Cà Mau.
+Đoạn2: miêu tả cây cối và nhà cửa ở Cà Mau
+Đoạn 3: Con người Cà Mau.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu và luyện đọc diễn cảm từng đoạn.
* Đoạn 1: -Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
- HS đọc thầm, trả lời, nêu ý kiến trước lớp.
+ Em hãy đặt tên cho đoạn văn này.
+ Mưa Cà Mau.
+Để diễn tả được đặt điểm của mưa ở Cà Mau ta nên đọc bài như thế nào?
+Giọng nhanh, gấp gáp nhấn giọng ở những từ chỉ sự khác thường của mưa ở Cà Mau.
-GV đọc mẫu đoạn 1
- HS nghe và tìm cách đọc.
-GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- GV gọi HS đọc bài trước lớp.
-3-5 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét và cho đểm HS.
* Đoạn 2:+ Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
+ Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?
- HS đọc thầm, sau đó trả lời và nêu ý kiến trước lớp.
+ Em hãy đặt tên cho đoạn 2.
+ Đất, cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2 (tiến hành tương tự đoạn 1).
* Đoạn 3+ Người dân Cà Mau có tính cách ntn?
-HS đọc thầm và nêu ý kiến trước lớp.
+ Em hãy đặt tên cho đoạn 3.
+ Tính cách người Cà Mau.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3
- Nhận xét, cho điểm HS.
C. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại các bài tập đọc đã học và các bài học thuộc lòng theo yêu cầu.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
I. MỤC TIÊU:
- Luyện tập về cách thuyết trình, tranh luận. Biết tìm và đưa ra những lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề môi trường phù hợp với lứa tuổi.
- Trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng, mạch lạc, dễ nghe để thuyết phục mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Ý kiến của nhân vật
Lí lẽ, dẫn chứng mở rộng
-Giấy khổ to kẻ sẵn bảng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
+Em hãy nêu những điều kiện cần có khi muốn tham gia thuyết trình, tranh luận một vấn đề nào đó?
+ Khi thuyết trình, tranh luận người nói cần có thái độ như thế nào?
- 2 HS tiếp nối nhau trả lời.
- Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
B. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu, mục đích tiết học.
- Lắng nghe.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- Gọi 5 HS đọc phân vai truyện. Người dẫn chuyện, Đất, Nước, Không khí, Ánh sáng.
-5HS đọc phân vai:
- Hướng dẫn tìm hiểu truyện:
+Các nhân vật trong truyện tranh luận về vấn đề gì?
+Ý kiến của từng nhân vật như thế nào?
-HS trả lời, nhận xét.
+ Ý kiến của em về vấn đề này như thế nào?
-HS phát biểu theo suy nghĩ riêng
-GV kết luận: đất, nước, không khí, ánh sáng là bốn điều kiện rất quan trọng đối với cây xanh.
- Lắng nghe.
-Y/cầu HS làm việc theo nhóm 4, cùng trao đổi để mở rộng lí lẽ và dẫn chứng cho từng nhân vật.
Phát giấy khổ to cho từng nhóm.
-HS trao đổi, thảo luận đưa ra ý kiến của mình và viết vào phiếu. Mỗi HS đóng vai 1 nhân vật.
-GV gọi 4 HS lên đóng vai 4 nhân vật Đất, Nước, Ánh sáng, Không khí tranh luận trước lớp.
-1 nhóm đóng vai tranh luận, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Nhận xét, khen ngợi các em có lí lẽ dẫn chứng hay.
- HS bổ sung cho bạn.
- GV kết luận.
- Lắng nghe.
Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
-1HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
+Bài tập 2 yêu cầu thuyết trình hay tranh luận.
+Bài tập 2 yêu cầu thuyết trình.
+Bài tập yêu cầu thuyết trình về vấn đề gì?
+Yêu cầu thuyết trình về sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao.
- GV gợi ý.
+Nếu chỉ có trăng hoặc chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra?
+Vì sao nói cả trăng và đèn đều cần thiết cho cuộc sống?
+Trăng và đèn đều có những ưu điểm và hạn chế nào?
- HS suy nghĩ, làm vào vở, 2 HS làm vào giấy khổ to
- Gọi HS viết vào giấy khổ to dán bài lên bảng, đọc bài.
-Gọi HS đọc bài, nhận xét, sửa chữa.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài của mình.
-Nhận xét, sửa chữa, cho điểm.
C. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài 2 vào vở, thuyết trình cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
File đính kèm:
- tuan 9.doc