Giáo án Tiếng Việt 5 - Trường TH Lê Dật - Tuần 2

NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

I/ MỤC TIÊU:

-Biết đọc một văn bản có bảng thống kê giới thiệu truyền thống văn hóa Việt Nam, đọc rõ ràng, rành mạch với giọng tự hào .

-Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

-Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.

 

doc9 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 841 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt 5 - Trường TH Lê Dật - Tuần 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÙNG DẠY HỌC: - Bút dạ + vài tờ phiếu phóng to mô hình cấu tạo BT3 III-HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A-Kiểm tra: -K.tra 2HS trên bảng + Lớp làm vào bảng con Em hãy nhắc lại qui tắc viết chính tả với ng/ngh, g/gh, c/k - Tìm 3 cặp từ: +bắt đầu bằng ng-ngh +bắt đầu bằng g-gh +bắt đầu bằng c-k -GV nhận xét B-Bài mới: *HĐ1: Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả -GV đọc toàn bài một lượt. -Giới thiệu nét chính về Lương Ngọc Quyến: Lương Ngọc Quyến sinh năm 1885và mất năm 1937. Ông là con trai nhà yêu nước Lương Văn Can. Ông đã từng qua Nhật để học quân sự, qua Trung Quốc mưu tập hợp lực lượng chống Pháp. Ông bị giặc bắt vẫn luôn giữ khí tiết. Sau khi được giải thpát ông liền tham gia nghĩa quân và đã hy sinh anh dũng. Hiện nay ở Hà Nội có một phố mang tên ông. *Luyện viết từ khó: khoét, xích sắt *HĐ2: Viết chính tả 1- GV đọc toàn bài cho HS viết và soát lỗi 2- Chấm, chữa bài - GV chấm 5-7 bài (tổ 2) -GV nhận xét chung về ưu khuyết điểm của các bài chính tả đã chấm *HĐ3: Làm bài tập chính tả a)Hướng dẫn HS làm BT2 -Cho HS đọc y/cầu của bài tập, GV giao việc. -Cho HS làm bài vào vở BT -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng a/ Trạng Nguyên trẻ nhất là ông Nguyễn Hiền quê ở Nam Định, đỗ đầu khoa thi tiến sĩ năm 1247, lúc vừa 13 tuổi. b. /Làng có nhiều tiến sĩ nhất nước ta là làng Mộ Trạch, huyện Cẩm Bình tỉnh Hải Dương: 36 tiến Sĩ b) Hướng dẫn HS làm BT3 -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập -GV giao việc, cho HS làm vào phiếu -Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mô hình cấu tạo vần . C-Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết học - 2 HS lần lượt lên bảng HS1:Đứng trước e,ê,i là k, ng, ngh Đứng trước các âm còn lại là ng,c, g. - HS2: Viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con nga-nghe ; gà –ghi; cá- kẻ -Luyện viết vào vở nháp -HS viết bài và soát lỗi -HS đổi vở chấm bằng bút chì -HS tự chữa bài -1HS đọc to, lớp đọc thầm theo -HS nhận việc -HS làm bài cá nhân, ghi ra giấy nháp những vần cần tìm - Lớp nhận xét + bổ sung - HS chép lời giải vào vở - HS đoc to ,Lớp đọc thầm - HS quan sát kĩ mô hình - 3HS làm phiếu HS còn lại làm vào giấy nháp, chữa bài HS chuẩn bị bài cho tiết học sau Luyện từ & câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I/ MỤC TIÊU: HS biết: -Biết vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đồng nghĩa theo nhóm . -Nắm được những sắc thái khác nhau của từ đồng nghĩa để viết một đoạn văn miêu tả II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Từ điển học sinh; -Bút dạ +một số tờ phiếu khổ to . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động GV Hoạt dộng HS A-Kiểm tra: -2 HS làm bài tập 2 và 4 tiết trước -GV chấm vở BT 1 số em; nhận xét chung B-Bài mới: Hướng đân luyện tập *HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1/22 SGK: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là tìm những từ đồng nghĩa có trong đoạn văn. -Cho HS trình bày kết quả bài làm *GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: *HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2/22 SGK: -Cho HS đọc yêu cầu của BT2 -Cho HS làm bài và trình bày kết quả -GV nhận xét ý đúng *HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3 -Cho HS đọc yêu cầu BT3 -GV giao việc và cho HS làm bài -Cho HS trình bày kết quả và khen những HS viết đoạn văn hay. C-Củng cố, dặn dò: + Nhận xét tiết học. +Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở BT -2HS làm bài tập trên bảng -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm -HS làm việc theo nhóm, viết các từ tìm đựoc vào vở nháp -HS nêu kết quả *Những từ đồng nghĩa là: mẹ, má, u, bu, bầm, mạ *HS làm bài theo nhóm -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm -Đại diện HS đọc kết quả của nhóm Lớp nhận xét *HS làm bài cá nhân vào vở BT -HS đọc yêu cầu ; cả lớp đọc thầm -HS làm cá nhân -Một số HS trình bày. Lớp nhận xét -HS tự chữa bài *Bài sau: Mở rộng vốn từ: Nhân dân 1 1 1 Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ MỤC TIÊU: HS biết: Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện về anh hùng, danh nhân của đất nước . Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩ a câu chuyện. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số sách, truyện, bài báo viết về các anh hùng, các danh nhân của đất nước . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động GV Hoạt dộng HS A-Kiểm tra: Kiểm tra 2 HS -2 HS kể lại câu chuyện Lí Tự Trọng và trả lời câu hỏi. H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? B-Bài mới: Giới thiệu bài, nêu nội dung, yêu cầu *HĐ1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. ( 9’) - GV ghi đề bài lên bảng. - GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý: * Đề: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về các anh hùng, danh nhân của nước ta -GV giải thích từ danh nhân: người có danh tiếng có công trạng với đất nước, tên tuổi được muôn đời ghi nhớ . *GV giao việc: -Các em đọc lại đề bài và gợi ý SGK một lần. Sau đó các em lần lượt nêu tên câu chuyện các em đã chọn. *HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện ( 18’) - Cho HS kể mẫu phần đầu của câu chuyện . - Cho HS kể chuyện theo nhóm+ trao đổi về ý nghĩa câu chuyện ( 4 nhóm 4 ). - Cho HS thi kể chuyện . - GV nhận xét và khen những HS kể chuyện hay, nêu được ý nghĩa câu chuyện hay nhất -GV chốt lại ý nghĩa câu chuyện C-Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện -2HS thực hiện -Người anh hùng hiên ngang bất khuất trước kẻ thù . Là người thanh niên phải có lí tưởng -Làm người, phải biết yêu đất nước - 1HS đọc đề bài. -HS chú ý đề bài trên bảng lớp, đặc biệt những từ đã được gạch chân. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm . -HS lần lượt nêu tên câu chuyện mình đã chọn -Từng HS đọc lại trình tự kể chuyện . - 2 HS khá giỏi kể mẫu. - Các thành viên trong nhóm kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . - Đại diện các nhóm thi kể - Lớp nhận xét +bình chọn bạn kể hay và nêu ý nghĩa câu chuyện đúng và hay nhất . Tập đọc Thứ năm ngày 4 tháng 9 năm 2008 (Phạm Đình Ân) SẮC MÀU EM YÊU I/ MỤC TIÊU: -Đọc trôi chảy ,diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, trải dài, tha thiết ở khổ thơ cuối -Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh nói lên tình yêu của bạn đối với đất nước, quê hương . -Học thuộc lòng bài thơ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh họa các màu sắc gắn với các sự vật và con người được nói đến trong bài -Bảng phụ để ghi những câu văn cần luyện đọc III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Kiểm tra: *Kiểm tra 2 HS *GV nhận xét, ghi điểm B-Bài mới: Giới thiệu bài; nêu yêu cầu, mục tiêu bài học, cho HS quan sát tranh, nhận xét. *HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc: -Yêu cầu HS làm việc cá nhân với SGK/19 -GV chú ý những từ HS đọc sai, ghi bảng để HS luyện đọc -Đọc nối tiếp nhóm 2 (theo khổ thơ). -Luyện đọc từ khó: đoá hoa, sờn bạc, bát ngát *Hướng dẫn HS đọc cả bài : -GV tổ chức cho HS đọc cả bài, đọc thầm, giải nghĩa 1 số từ khó (theo HS) -GV đọc mẫu. *HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài -GV hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu nội dung bài theo câu hỏi SGK * Cách tiến hành: Hoạt động nhóm 2. -GV chốt ý và cho HS rút ra nội dung bài *HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm và HTL -GV treo bảng phụ, cho HS luyện đọc nhóm 2 và thi đọc diễn cảm và HTL C- Củng cố-dăn dò: +Cho HS đọc lại bài, nêu nội dung chính + Nhận xét tiết học; dặn dò học ở nhà -Đọc bài “Nghìn năm văn hiến” trả lời câu hỏi SGK -Lớp nhận xét, bổ sung -2 HS khá đọc toàn bài -HS nối tiếp nhau đọc khổ thơ (2 lần) 2-3 HS luyện phát âm từ khó. -2 HS đọc toàn bài. -HS đọc thầm trong nhóm trao đổi các câu hỏi 1,2,3 SGK/21; -Các nhóm cử đại diện trả lời- lớp nhận xét. -HS nêu nội dung bài học -HS luyện đọc; 3-4 em thi đọc diễn cảm đoạn 2 -1HS đọc bài, nêu nội dung bài + Chuẩn bị bài sau : Lòng dân Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 1. -Trên cơ sở phân tích số liệu thống kê trong bài “Nghìn năm văn hiến”, HS hiểu hình thức trình bày các số liệu thống kê, tác dụng của các số liệu thống kê. 2. - Biết thống kê các số liệu đơn giản, trình bày kết quả thống kê theo bảng II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút dạ + 1 số tờ phiếu. - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A-Kiểm tra: - Kiểm tra 2 HS *GV chấm vở 1 số em, nhận xét *HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1( 8 ‘) -GV giao việc: Trước hết các em phải đọc lại bài Nghìn năm văn hiến . Sau đó, các em trả lời đầy đủ 3 yêu cầu a, b, c đề bài đặt ra -Cho HS làm bài a) Cho HS nhắc lại các số liệu thống kê -GV nhận xét và chốt lại ý đúng của ý a b)Các số liệu thống kê trên trình bày dưới hình thức nào? -GV chốt lại ý đúng của câu b + Các số liệu thống kê trình bày dưới 2 hình thức . Nêu số liệu ( số khoa thi, số tiến sĩ từ năm 1075 đến 1919, số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay) Trình bày bảng số liệu ( so sánh số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều đại c)Các số liệu thống kê nói trên có tác dụng gì ? -GV chốt lại ý đúng: Các số liệu thóng kê là bằng chứng hùng hồn, giàu sức thuyết phục chứng minh rằng: dân tộc Việt Nam là một dân tộc có truyền thống văn hóa lâu đời . HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT2 ( 10’) -Cho HS đọc yêu cầu BT2 -GV giao việc: Các em có nhiệm vụ thống kê học sinh từng tổ trong lớp theo 4 yêu cầu sau: a/ Số HS trong tổ b/ Số HS nữ c/ Số HS nam d/ Số HS khá giỏi - Cho HS làm bài; GV chia nhóm và phát phiếu cho các nhóm - Cho HS trình bày -GV nhận xét và khen nhóm thống kê nhanh và chính xác C-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Yêu cầu HS về nhà trình bày lại bảng thống kê vào vở Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết TLV sau -2 HS lần lượt đọc đoạn văn đã làm trong tiết tập làm văn trước -1HS đọc to, Lớp lắng nghe -HS đọc bài Nghìn năm văn hiến -1 số HS nhắc lại -Một số HS trả lời- nhận xét HS trình bày - Lớp nhận xét - HS lần lượt trả lời - Lớp nhận xét -1HS đọc to ,lớp đọc thầm -HS nhận việc -HS làm bài theo nhóm -Đại diện các nhóm lên phiếu kết quả bài làm trên bảng lớp -Lớp nhận xét

File đính kèm:

  • docTUAN 2.doc