I. MỤC TIÊU
1. Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát)
2. Hiểu được nội dung của bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
· Tranh minh hoạ bài tập đọc.
· Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức(1 )
2. Kiểm tra bài cũ (5 )
· Một HS đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm và trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.
· Một HS đọc truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu (phần đầu), nói ý nghĩa của truyện.
· GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
19 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 945 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt 4 - Trường tiểu học Vĩnh Trường - Tuần 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân vật, ta cần chú ý những gì?
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm (13’)
Mục tiêu :
Giúp HS biết: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vậât.
Cách tiến hành
a) Phần Nhận xét
Yêu cầu 1
- Gọi HS đọc truyện Bài văn bị điểm kém.
- 2 HS giỏi tiếp nối nhau đọc 2 lần toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Yêu cầu 2, 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
+ Gọi HS lên bảng thực hiện thử một ý của BT2.
+ 1 HS giỏi lên bảng làm.
+ GV nhận xét bài làm của HS.
- GV chia lớp thành 4 nhóm ; phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to đã ghi sẵn các câu hỏi. HS các nhóm thi làm bài đúng, nhanh.
- HS tự làm bài trong nhóm.
- Yêu cầu các nhóm dán bài của mình lên bảng.
- Nhóm trưởng mang dán bài và đọc bài làm của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung nếu có ý kiến khác.
- Kết luận nhóm thắng cuộc.
- GV : Chi tiết cậu bé khóc khi nghe bạn hỏi sao không tả ba của người khác được thêm vào cuối truyện gây xúc động trong lòng ngườøi đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất cha của cậu bé.
Yêu cầu 3
- Thứ tự kể các hành động: a-b-c
b) Phần Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV giải thích rõ nội dung ghi nhớ.
Hoạt động 2 : Luyện tập (15’)
Mục tiêu :
Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vậât trong một bài văn cụ thể.
Cách tiến hành
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài.
- Từng cặp HS trao đổi. GV phát phiếu cho một số cặp HS.
- Làm việc theo cặp.
- Gọi những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài.
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài.
- GV nhận xét, kết luận.
- Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lí.
- Một, hai HS kể lại câu chuyện.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc thuộc nôïi dung cần ghi nhớ. Viết lại vào vở thứ tự đúng câu chuỵen về Chim Sẻ và Chim Chích.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DẤU HAI CHẤM
I. MỤC TIÊU
Biết được tác dụng của dấu hai chấm trong câu, báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
Biết dùng dấu hai chấm khi viết bàivăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ vẽ sẵn nội dung cần ghi nhớ trong bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- KT bài :"Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoànkết"
+ 2 HS làm BT2.
+4 HS đặt câu với 1 từ ở nhóm a, 1 câu với 1từ ở nhóm b.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm.
Mục tiêu :
- Biết được tác dụng của dấu hai chấm trong câu, báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
Cách tiến hành :
1, Phần Nhận xét:
- Gv nêu yêu cầu HS lần lượt đọc từng câu văn, câu thơ, nhận xét tác dụng của dấu hai chấm
- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo yêu cầu của GV.
Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ.Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép
Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau la ølời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà, như sân quét sạch,
2,Ghi nhớ:
- HS đọc thầm phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS mở sách đọc ghi nhớ
- 2-3 HS đọc nội dung ghi nhớ
Hoạt động 2 :Luyện tập
Mục tiêu :
- Biết dùng dấu hai chấm khi viết bàivăn.
Cách tiến hành :
Bài 1: Cho 2 HS đọc nội dung bài
-2HS đọc nội dung bài(mỗi em đọc một ý).
- GV nêu yêu cầu HS trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm
- HS phát biểu.
- Gọi đại diện HS sửa bài
+Câu a: . Dấu hai chấm thứ nhất (phối hợp với dấu gạch đầu dòng) có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật "tôi" (người cha).
. Dấu hai chấmthứ hai (phối hợp với dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo.
+ Câu b: Dấu hai chấm cótác dụng giải thích cho bo äphận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì.
- HS làm vở.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- Gv nhắc HS nội dung cần ghi nhớ:
- HS cảlớp thực hành viết đoạn văn vào vở
+ Để báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép, hoặc dấu gạch đầu dòng ( nếu la ølời đối thoại)
+ Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùngdấu hai chấm.
- Mốt số HS đọc đoạn viết trước lớp, giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp
- Gv nhận xét.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động 3 :Củng cố, dặn dò(3’)
- Dấu 2 chấm khác dấu chấm ở chỗ nào?
- Về nhà tìm trong các bài tập đọc 3 trường hợp dùng dấu hai chấm và giải thích tác dụng
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS
- Dặn dò HS học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị bài tiết sau: "Từ đơn và từ phức".
TẬP LÀM VĂN
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU
HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bứơc đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn nội dung BT1 (phần Nhận xét)
Một số tờ phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong bài học Kể lại hành động của nhân vật
Gọi 1 HS TLCH: Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào?
GV nhậïn xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
Ở con người, hình dáng bên ngoài thườøng thống nhất với tính cách, phẩm chất bên trong. Vì vậy, trong bài văn kể chuyện, viêïc miêu tả hình dáng bên ngoài của nhân vật có tác dụng góp phần bộc lộ tính cách. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu việc tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm (15’)
Mục tiêu :
- HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
Cách tiến hành
a) Phần Nhận xét
- Gọi HS đọc các BT 1, 2, 3.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc các BT 1, 2, 3.
- Yêu cầu HS tự làm.
- 4 HS lên bảng làm trên phiếu riêng do GV phát, HS dưới lớp làm vào vở.
- Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp.
- Dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Ý 1: Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau:
- Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng.
- Sức vóc
Gầy yếu, bự những phấn như mới lột
- Cánh
Mỏng như con bướm non ; ngắn chùn chùn ; rất yếu, chưa quem mở
-Trang phục
Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng
Ý2 : Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiếp, đáng thương, dễ bị bắt nạt ăn hiếp.
b) Phần Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- 3, 4 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV nêu ví dụ để HS hiểu rõ hơn nội dung phần ghi nhớ.
Hoạt động 2 : Luyện tập (14’)
Mục tiêu :
Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bứơc đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
Cách tiến hành
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- GV nhắc HS:
+ Có thể kể một đoạn, kết hợp tả bà lão hoặc nàng tiên, không nhất thiết phải kể toàn bộ câu chuyện.
+ Quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên Ốc để tả ngoại hình của bà lão và nàng tiên.
- Yêu cầu HS kể cho bạn bên cạnh nghe.
- Làm việc theo cặp.
- Gọi HS thi kể trước lớp.
- Một số HS thi kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét cách kể của từng HS có đúng với yêu cầu.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV hỏi: Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
- 1 HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA
BAN GIÁM HIỆU KIỂM TRA
File đính kèm:
- GIAO AN TUAN 2.doc