Kiến thức:
- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Đọc với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.
Kỹ năng:
- Hiểu ý nghĩa của các từ mới: ế hàng, hết nhẵn.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài
11 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1120 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt 2 Tuần 34 Trường Tiểu học Tây Đô, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
2 HS đọc, HS cả lớp theo dõi.
Không khí: trong lành và rất ngọt ngào.
Bầu trời: cao vút, trập trùng, những đám mây trắng.
Đàn bê quanh quẩn bên anh, như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, quẩn vào chân anh.
Chúng chạy đuổi nhau thành một vòng xung quanh anh.
Chúng dụi mõm vào người anh nũng nịu, sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân như đòi bể.
Chúng vừa ăn vừ đùa nghịch, chúng có tính cách giống như nhhững bé trai và bé gái.
Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu quý chúng như con.
Vì anh là người yêu lao động, yêu động vật như chính con người.
Anh đã nhận được danh hiệu Anh hùng Lao động ngành chăn nuôi.
2 HS đọc bài nối tiếp.
Đàn bê rất yêu quý anh Hồ Giáo và anh Hồ Giáo cũng yêu quý, chăm sóc chúng như con.
LUYệN Từ
Từ TRáI NGHĩA.
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về từ trái nghĩa.
Kỹ năng:
Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp.
Thái độ:
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. Bài tập 2 viết trên bảng lớp. Bút dạ.
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bàicũ.
Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu đã đặt được ở bài tập 4 giờ học trước.
Nhận xét cách đặt câu của từng HS.
2. Bài mới
Giới thiệu:
Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng học về từ trái nghĩa và sẽ biết được thêm công việc cụ thể của một số ngành nghề trong cuộc sống.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
Cho điểm HS.
Tìm những từ ngữ khác, ngoài bài trái nghĩa với từ rụt rè. nhỏ nhẹ, từ tốn?
Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp.
Nhận xét cho điểm HS.
Bài 3
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng.
Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng.
Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải đúng.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập trong bài và tìm thêm các cặp từ trái nghĩa khác.
Một số HS đọc câu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Đọc đề bài.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
bạo dạn/ táo bạo…
ngấu nghiến/ hùng hục.
Đọc đề bài trong SGK.
Quan sát, đọc thầm đề bài.
HS lên bảng làm theo hình thức nối tiếp.
CHíNH Tả
ĐàN BÊ CủA ANH Hồ GIáO
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Giống như … đòi bế.
Kỹ năng:
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr, dấu hỏi/ dấu ngã.
II. Chuẩn bị
GV: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ
Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS viết các từ cần chú ý phân biệt trong giờ học trước. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào nháp.
Yêu cầu HS đọc các từ mà các bạn tìm được.
Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
Giới thiệu
Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại một đoạn trong bài tập đọc Đàn bê của anh Hồ Giáo và làm các bài tập chính tả.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
GV đọc đoạn văn cần viết.
Đoạn văn nói về điều gì?
Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu?
Những con bê cái thì ra sao?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Những chữ nào thường phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi,1 HS tìm từ.
Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh.
Bài 3
Trò chơi: Thi tìm tiếng
Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to và 1 bút dạ. Trong 5 phút các nhóm tìm từ theo yêu cầu của bài, sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của đội mình lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.
Yêu cầu HS đọc các từ tìm được.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
Tìm và viết lại các từ có chứa dấu hỏi/ dấu ngã.
Theo dõi bài trong SGK.
Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo.
Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau.
Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái.
Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa.
HS đọc cá nhân.
3 HS lên bảng viết các từ này.
HS dưới lớp viết vào nháp.
Đọc yêu cầu của bài.
Nhiều cặp HS được thực hành.
HS hoạt động trong nhóm.
Một số đáp án:
a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm,…
b) tủ, đũa, chõ, võng, chảo, chổi,…
Cả lớp đọc đồng thanh.
TậP LàM VĂN
Kể NGắN Về NGƯờI THÂN
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Biết cách giới thiệu về nghề nghiệp của người thân theo các câu hỏi gợi ý.
Tự giới thiệu bằng lời của mình, theo những điều mà mình biết về nghề nghiệp của người thân.
Kỹ năng:
Viết được những điều đã kể thành đoạn văn có đủ ý, đúng về câu.
Thái độ:
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33. Tranh một số nghề nghiệp khác. Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý.
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ
Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt của con hoặc của bạn con.
Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
Giới thiệu:
Ơ lớp mình, bố mẹ của các con có những công việc khác nhau. Trong tiết Tập làm văn hôm nay, lớp mình sẽ được biết về nghề nghiệp, công việc của những người thân trong gia đình từng bạn.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
Gọi HS đọc yêu cầu.
Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút.
GV treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc.
Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp công việc và ích lợi của công việc đó.
Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: Con biết gì về bố (mẹ, anh, chú,…) của bạn?
Sửa nếu các con nói sai, câu không đúng ngữ pháp.
Cho điểm những HS nói tốt.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài viết:
Bài 2
GV nêu yêu cầu và để HS tự viết.
Gọi HS đọc bài của mình.
Gọi HS nhận xét bài của bạn.
Cho điểm những bài viết tốt.
3. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
5 HS đọc bài làm của mình.
2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.
Suy nghĩ.
Nhiều HS được kể.
HS trình bày lại theo ý bạn nói.
Tìm ra các bạn nói hay nhất.
Ví dụ:
+ Mẹ của con là cô giáo. Mẹ con đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quí vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người.
HS viết vào vở.
Một số HS đọc bài trước lớp.
Nhận xét bài bạn.
Luyện đọc
CHáY NHà HàNG XóM
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Đọc bài với giọng phù hợp nội dung của từng đoạn.
Kỹ năng:
Hiểu ý nghĩa các từ mới: bình chân như vại, tứ tung, bén, cuống cuồng.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ Đàn bê của anh Hồ Giáo.
Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Đàn bê của anh Hồ Giáo:
+ Con có cảm nhận gì về đồng cỏ Ba Vì?
+ Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo?
+ Theo con, vì sao đàn bê lại yêu quý anh Hồ Giáo đến như vậy?
Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới
Giới thiệu:
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1.
Chú ý: giọng khẩn trương khi kể về đám cháy, chậm rãi khi nói về suy nghĩ và thái độ của anh chàng ích kỷ. Nhấn giọng ở một số từ ngữ tả đám cháy và thái độ của anh chàng kia.
b) Luyện phát âm
Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau:
+ làng nọ, cả làng, ra sức; trùm chăn, nào ngờ, tàn lửa, dập lửa,…
Gọi HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
3. Củng cố – Dặn dò
Gọi 4 HS thi đọc, 1 HS lên chỉ vào tranh kể lại câu chuyện.
Nhận xét, cho điểm HS.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
3 HS đọc toàn bài, sau đó trả lời các câu hỏi, bạn nhận xét.
Theo dõi và đọc thầm theo.
HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh các từ này.
Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
Tìm cách đọc và luyện đọc.
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2. (Đọc 2 vòng).
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Tiếng Việt: Ôn tập làm văn
I. Mục tiêu: Rèn cho học sinh kỹ năng:
Đáp lời an ủi.
Kể ngắn về người thân.
II. Các hoạt động dạy học:
1, Giới thiệu bài:
2, Ôn tập:
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau vào vở:
* Bài 1: Ghi lời đáp của em khi được bạn an ủi, độnh viên trong những trường hợp sau:
a, Vừa bị điểm kiểm tra toán dưới trung bình.
b, Bị vấp ngã.
c, Bị mắc vào mép bàn rách áo.
d, Làm mãi không sao giải được bài toán.
* Bài 2: Viết đối thoại theo yêu cầu sau:
a, - Lời an ủi: ………………………………………………………………………………………
- Đáp lời an ủi:……………………………………………………………………………………. ………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b, - Lời an ủi:……………………………………………………………………………………….
- Đáp lời an ủi:…………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
* Bài 3: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 6 – 8 câu), kể về mẹ của em.
- Yêu cầu HS làm bài tập.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
3, Củng cố – dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
File đính kèm:
- tuan34.doc