Giáo án Lớp 2 Tuần 24 Trường Tiểu học Trần Tống

I/Mục tiêu :

- Sinh hoạt sao, lớp nhi đồng theo chủ điểm "Cử chỉ đẹp lời nói hay"

II/Nội dung sinh hoạt

Bước 1. Ổn định tổ chức sao

Lớp trưởng hướng dẫn : Lớp tập họp 3 hàng dọc

- Lớp điểm số từ 1 đến hết

- Lớp trưởng báo cáo với GVCN để cho phép tiến hành sinh hoạt

- Bắt hát tập thể Nhi đồng ca ( Nhanh bước nhanh nhi đồng)

- Lớp trưởng đọc khẩu hiệu đội : Vâng lời Bác Hồ dạy "Sẵn sàng" Lớp đồng thanh Sẵn sàng

- Lớp trưởng cho lớp tiến hành sinh hoạt sao

- Sao trưởng mỗi sao: Hướng dẫn sao mình tập họp 1 vòng tròn vừa đi vừa hát bài Sao vui của em

 

doc18 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1455 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 24 Trường Tiểu học Trần Tống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HS thực hiện trò chơi đố bạn - HS nhẩm nối tiếp đọc kết quả - HS nêu yêu cầu bài tập - Làm bài trên phiếu học tập 4 x 3 = 12 12 : 4 = 3 12 : 3 = 4 - HS đọc đề, tóm tắt, làm bài. 1HS lên bảng Tóm tắt: 4 tổ : 40 học sinh Mỗi tổ : ... học sinh ? Bài giải Số học sinh trong mỗi tổ là: 40 : 4 = 10 ( học sinh ) Đáp số: 10 học sinh - HS tìm được số thuyền để chở 12 người khách ( 12 : 4 = 3) - HS đọc yêu cầu bài 5 1 4 -Quan sát tranh vẽ rồi trả lời -Hình ở phần a có số con hươu được khoanh Vì hình a có tất cả 8 con hươu chia làm 4 nhóm thì mỗi nhóm sẽ có 2 con hươu Tập làm văn: VIẾT NỘI QUY - NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI I/Mục tiêu: - Đọc và chép lại được 2, 3 điều trong nội quy của nhà trường ( BT 1). - Nghe kể, trả lời đúng các câu hỏi về mẩu chuyện (BT3) - GDKNS: Giao tiếp ứng xử văn hoá - Lắng nghe tích cực. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ bài tập 3 III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: GV cho 2 HS đóng vai làm bài tập 2 b, 2 c. B.Bài mới: HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Luyện viết nội quy của trường Bài 3: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi vì sao? - Yêu cầu HS quan sát, nêu nội dung tranh. GV kể lần 1+ lần 2 - Truyện có mấy nhân vật ? Đó là những nhân vật nào ? -Yêu cầu HS đọc các câu hỏi, thảo luận nhóm, trả lời. a)Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào? b) Cô bé hỏi anh họ diều gì? c) Cậu bé giải thích vì sao bò không có sừng ? d) Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì ? - Gọi vài HS kể lại toàn bộ câu chuyện “Vì sao?” C.Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài trong VBT; thực hành đáp lời phủ định. - 2 HS đóng vai làm bài tập 2 b, 2 c - HS đọc nội quy - HS viết 2-3 điều nội quy của trường - Quan sát, nêu nội dung tranh ... có 2 nhân vật là cậu bé và cậu anh họ - Đọc các câu hỏi. Thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi. .... mọi thứ đều lạ .... Sao con bò này không có sừng, hả anh? ... có con bị gãy sừng... .. con ngựa - Các nhóm cử đại diện kể lại toàn bộ câu chuyện vui. Luyện Tiếng Việt: NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI I / Mục tiêu: - Luyện nghe kể, trả lời đúng các câu hỏi về mẩu chuyện (BT3) II.Các hoạt động dạy và học: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi . Vì sao? - HS lần lượt trả lời các câu hỏi bài tập 3 /58 SGK - Kể toàn câu chuyện. Tập viết: CHỮ HOA: U, Ư I/ Mục tiêu: Viết đúng 2 chữ hoa U,Ư ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ U hoặc Ư ), chữ và câu ứng dụng Ươm ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Ươm cây gây rừng ( 3 lần ). II/ Đồ dùng dạy học: - Các mẫu chữ U, Ư đặt trong khung chữ ( SGK ) - Viết sẵn các mẫu chữ. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: Cho HS viết b/c T, Thẳng B.Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn cách viết chữ hoa Giới thiệu con chữ U, Ư hoa cao 5 li - Gồm mấy nét ? - Quy trình viết -Hướng dẫn viết chữ mẫu U, Ư ở b/c. HĐ2: Hướng dẫn viết chữ ứng dụng GV giới thiệu câu ứng dụng + Ươm cây gây rừng nghĩa thế nào? -HS quan sát nhận xét độ cao các con chữ. - Các chữ U, Ư , y, g cao mấy li? - Chữ r cao mấy li? - Các chữ còn lại cao mấy li? - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng khoảng cách viết chữ nào? HĐ3: Hướng dẫn viết vở GV cho HS nhắc lại quy trình viết GV theo dõi uốn nắn sữa sai Thu vở chấm nhận xét C.Củng cố - Dặn dò: Về nhà viết tiếp phần còn lại Nhận xét chung tiết học HS viết b/c T, Thẳng HS quan sát trả lời Gồm 2 nét: móc hai đầu và nét móc ngược phải , chữ Ư thêm một dấu râu trên đầu nét thứ hai HS viết B/C HS đọc câu ứng dụng - Nghĩa là làm những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cảnh quan môi trường. - Các chữ U, Ư , y, g cao 2,5 li - Chữ r cao 1,25 li - Các chữ còn lại cao 1 li Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng khoảng cách viết chữ o HS nhắc lại quy trình viết HS viết vào vở Chính tả: VOI NHÀ I/Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm được BT (2) a / b II/ Đồ dùng dạy học: Chép sẵn bài tập 2 lên bảng. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: GV đọc : phù sa, xa xôi, ngôi sao, lao xao, cúc áo, chim cút, nhút nhát, nhúc nhắc. B.Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết - Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang ? - Câu nào có dấu chấm than? - Hướng dẫn HS viết chữ khó : huơ vòi, quặp chặt, lúc lắc, vũng lầy, lùm cây, lững thững, bản Tun, … - GV đọc cho HS viết bài - GV thu vở chấm nhận xét HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: a) Em chọn chữ nào trong ngọăc đơn để điền vào chỗ trống ? GV nhận xét b) Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào ô trống: GV kiểm tra nhận xét C..Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chữa các lỗi đã sai. HS viết trên bảng con, 2 HS lên bảng. -Nó đập tan xe mất. Có dấu gạch ngang đầu dòng -Phải bắn thôi ! Có dấu chấm than -HS viết bảng con, 2HS lên bảng. - HS viết vào vở - Đổi vở chữa lỗi bằng bút chì HS nêu yêu cầu bài tập 2 1HS làm - lớp bảng con -( xâu, sâu) : sâu bọ, xâu kim -( sắn , xắn) : củ sắn , xắn tay áo -( xinh , sinh) : sinh sống, xinh đẹp -( sát, xát): xát gạo, sát bên cạnh Lớp nhận xét HS đọc yêu cầu HS làm vở bài tập 1em làm bảng Vần / â đầu l r s th nh ut lụt lút rút rụt Sút sụt thụt nhụt nhút uc lúc lục rúc rục súc sục thúc thục nhục Kể chuyện: QUẢ TIM KHỈ I/ Mục tiêu: - Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện - HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2) - GD KNS : Ra quyết định - Ứng phó với căng thẳng - Tư duy sáng tạo. II/ Đồ dùng dạy học: - 4 tranh minh hoạ như SGK - Các đồ dùng để thực hiện kể chuyện theo vai. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: Cho HS kể lại câu chuyện “Bác sĩ Sói”. B.Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện 1.Dựa vào tranh kể từng đoạn câu chuyện. - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu tóm tắt nội dung từng tranh. - Yêu cầu HS thảo luận kể trong nhóm - Kể trước lớp 2. Phân vai dựng lại câu chuyện (HS khá, giỏi) - GV hướng dẫn HS tự lập nhóm phân vai kể lại từng đoạn câu chuyện. -GV và cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất C.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tuyên dương Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - HS kể lại câu chuyện “Bác sĩ Sói”. -HS đọc yêu cầu bài tập. -HS quan sát từng tranh. HS nêu vắn tắt từng tranh. Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu. Tranh 2: Cá Sấu mời Khỉ về nhà chơi. Tranh 3: Khỉ thoát nạn . Tranh 4: Bị Khỉ mắng , cá Sấu tẽn tò, lủi mất. -HS nối tiếp kể trong từng nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh. - 4HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện trước lớp . -Mỗi nhóm (3 HS khá giỏi kể theo vai ) HS kể kết hợp với động tác, điệu bộ khi kể. Lớp nhận xét- tuyên dương Toán: BẢNG CHIA 5 I / Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép chia 5. - Lập được bảng chia 5. - Nhớ được bảng chia 5. - BIết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5). II/ Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị các tấm bìa có 5 chấm tròn III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: GV cho HS làm bài tập 3,5/120 B.Bài mới: GV giới thiệu bài HĐ1: a) Ôn tập : Phép nhân 5 Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn -Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? b) GV giới thiệu phép chia 5 Trên các tấm bìa có tất cả 24 chấm tròn , mỗi tấm có 4 chấm tròn . Hỏi có tất cả mấy tấm bìa? Nhận xét: Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20, ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4 c) Lập bảng chia 5 GV cho HS lập bảng chia 5. Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng. -Tổ chức đọc thuộc bảng chia 5 HĐ2: Hướng dẫn thực hành Bài 1/ 121: Số? Bài 2/ 121: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt: 5 bình : 15 bông hoa 1 bình : ... bông hoa ? Bài 3/121 (HS khá giỏi) C.Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học, dặn HS học thuộc bảng chia, làm bài tập ở nhà 2HS làm bài tập 4,5/120 5 x 4 = 20 20 : 5 = 4 Hs quan sát trả lời -Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20, ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4 - HS tự lập bảng chia 5 từ bảng nhân5 VD: 5 x 1 = 5 5 : 5 = 1 5 x 2 = 10 10 : 5 = 2 - HS đọc yêu cầu bài tập - 1HS lên bảng, các học sinh khác làm bài vào vở. - HS đọc đề bài. - 15 bông hoa, cắm đều vào 5 bình hoa. - Hỏi mỗi bình có mấy bông hoa ? Bài giải Số bông hoa trong mỗi bình là : 15 :5 = 3 (bông hoa ) Đáp số : 3 bông hoa. - HS thực hiện vào vở Luyện Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Luyện tập kĩ thuật lập bảng chia 4, 5. Nhận biết 1/4đơn vi. - Luyện kĩ kĩ năng tìm thừa số chưa biết trong phép nhân. - Luyện tập giải bài toán có lời văn bằng một phép chia. II/Các hoạt động dạy học: - Hướng dẫn HS làm bài tập 1 đến bài 5 trang 41 sách thực hành toán 2 Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu : - Tổng kết, đánh giá các hoạt động trong tuần 24 - Kế hoạch tuần 25 II.Nội dung sinh hoạt: - Hát tập thể Nêu lí do Đánh giá các mặt học tập tuần qua : học tập, nề nếp, vệ sinh, giờ ra vào lớp Các tổ trưởng lên nhận xét đánh giá. Các lớp phó phụ trách lần lượt lên đánh giá Lớp phó học tập ( hồ sơ kèm theo) Lớp phó lao động ( hồ sơ kèm theo) Lớp phó văn thể mĩ ( hồ sơ kèm theo) Lớp trưởng tổng kết xếp loại chung * GV chủ nhiệm nhận xét chung: Học tập: Giờ học phát biểu sôi nổi. Các em ý thức được trong việc rèn chữ giữ vở. -Nề nếp: +Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. + Hát văn nghệ đầu giờ, sôi nổi, vui tươi. -Vệ sinh: +Vệ sinh cá nhân tốt + Lớp sạch sẽ, gọn gàng. + Trực nhật VS khu vực đảm bảo III. Kế hoạch tuần 25 - Dạy và học chương trình Tuần 25 - Tham gia xây dựng phong trào “ Trường học thân thiện- Học sinh tích cực” : Thực hiện các trò chơi dân gian, giữ vệ sinh trường lớp, quan hệ đối xử tốt với bạn, … - Tăng cường hướng dẫn HS giải toán qua mạng và luyện HS viết chữ đẹp. + Thăm di tích Miếu Thừa Bình. + Ôn luyện các bài hát múa tập thể theo kế hoạch. + Phát động quyên góp giúp bạn vượt khó và quỹ bạn nghèo tại lớp đợt 2. - Sinh hoạt văn nghệ

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 24.doc
Giáo án liên quan