CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I.Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ đúng.
- Đọc phân biệt giọng kể với giọng nhân vật.
2. Rèn đọc hiểu:
- Hiểu từ ngữ (SGK)
- Nội dung: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật.
49 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1003 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tiếng Việt 2 Tuần 31-35 - Trường Tiểu học Quán Toan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhảy, quẩng, quẩn, quơ quơ
HS đọc + phân tích.
GV ghi bảng:
quấn = qu + ân + (/)
quýt = qu + yt + (/)
HS viết bảng con tiếng khó.
c. Viết vở: (13-15')
GV hướng dẫn cách trình bày.
HS mở vở -> ngồi đúng tư thế
GV đọc -> HS viết bài
GV đọc cho HS soát lỗi
HS soát lỗi, chữa lỗi, ghi số lỗi ra lề.
d. Chấm bài: (3-5')
GV chấm bài, nhận xét.
e. Luyện tập: (5 -7')
*Bài 2 (140 ):
HS đọc yêu cầu -> Làm vở -> Chữa trên bảng phụ.
*Bài 3 (140 ):
HS đọc yêu cầu.
HS nêu miệng.
3.Củng cố, dặn dò: (1-2')
GV nhận xét giờ học
Luyên từ và câu:
Từ trái nghĩa . Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
I.Mục đích yêu cầu:
Củng cố hiếu biết về từ trái nghĩa
Mở rộng vốn từ chỉ nghề nghiệp
II.Đồ dùng:
Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra: (3-5')
HS làm bài 3 (tuần 33)
2.Bài mới:
a. Giới thiệu: (1-2’)
b. Hướng dẫn làm lại bài tập: (28-30’)
*Bài 1/137 – 16’ – Viết
HS đọc yêu cầu -> Lớp đọc thầm
GV giải thích: Để làm đúng theo yêu cầu đề bài, em cần đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, biết tính nết của những con bê đực, tìm từ trái nghĩa với những từ chỉ đặc điẻm của những con bê cái (có từ ở trong bài, có từ phải tự nghĩ ra), điền vào chỗ trống.
HS làm bài vào vở.
1HS làm bảng phụ
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Bài 2/137 – 8’ - Miệng
HS đọc yêu cầu -> lớp đọc thầm.
HS đọc mẫu.
HS giải nghĩa từ bằng từ trái nghĩa với nó.
HS, GV nhận xét
*Bài 3/138 – 8’ - Miệng
HS đọc yêu cầu -> Lớp đọc thầm
HS đọc nội dung từng cột
HS làm miệng nối các ý thích hợp cột B với từ ngữ thích hợp ở cột A.
HS, GV nhận xét
3.Củng cố, dặn dò: (4-5’)
GV hệ thống lại nội dung bài.
GV nhận xét giờ học.
Thứ sáu ngày 16 tháng 5 năm 2008
Tập làm văn:
Kể ngắn về người thân
I.Mục đích, yêu cầu :
Rèn kĩ năng nói: Biết kể về nghề nghiệp của một bản thân theo các câu hỏi gợi ý.
Rèn kỹ năng viết: Viết lại được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn đơn giản, chân thật.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh giới thiệu một số nghề nghiệp
III.Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra: (3-5')
HS đọc bài Tập Làm Văn (tuần 33)
2.Bài mới:
a.Giới thiệu: (1-2')
b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: (28-30’)
*Bài 1(140) -> Làm miệng (10')
HS đọc yêu cầu và các câu hỏi gợi ý -> Lớp đọc thầm lại
GV gợi ý: Bài tập các em kể về nghề nghiệp của người thân dựa vào các câu hỏi gợi ý, không phải là trả lời câu hỏi. Người thân của em có thể là cha, mẹ, chú, dì, cô, bác...của em.
Em định kể về ai?
2-3 HS kể về người thân của mình.
HS, GV nhận xét, bình chọ người kể hay.
*Bài 2: (140) -> Viết (20')
HS đọc yêu cầu -> Lớp đọc thầm
GV lưu ý: Khi viết, các em chú ý đặt câu đúng; sử dụng dấu chấm, dấu phẩy đúng chỗ; biết nối kết các câu thành bài văn.
HS làm vào vở.
HS đọc bài -> Lớp nhận xét.
GV nhận xét, sửa câu -> Chấm điểm.
3.Củng cố, dặ dò: (5-7’)
GV nhận xét bài viết, giờ học.
tuần 35: Từ 19/5 đến 23/5/2008
Thứ hai ngày 19 tháng 5 năm 2008
Tiếng Việt:
Ôn tập Và Kiểm tra cuối học kỳ II (Tiết 1)
I.Mục đích, yêu cầu:
Kiểm tra lấy điểm tập đọc.
Cách đặt câu hỏi có cụm từ "Khi nào"
Ôn về dấu chấm.
II.Đồ dùng: Phiếu bốc thăm
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra tập đọc: (13')
HS bốc thăm bài -> HS chuẩn bị -> HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
HS, GV nhận xét -> GV chấm điểm
2.Đặt câu hỏi có cụm từ: Khi nào, bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ (13')
HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
HS làm việc theo nhóm.
Đại diện nhóm nêu -> HS, GV nhận xét
=> Ôn cách sử dụng câu hỏi về thời gian
3.Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả (12’)
HS đọc yêu cầu -> lớp đọc thầm bài 3/ 144
HS tự ngắt đoạn thành 5 câu.
1HS lên làm bài vào bảng phụ.
HS nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng.
Khi đọc gặp dấu chấm em đọc như thế nào?
2HS đọc lại đoạn văn.
4.Củng cố, dặn dò: (1-2’)
GV hệ thống lại nội dung ôn tập.
GV nhận xét giờ học
Tiếng Việt:
Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ II (Tiết 2)
I.Mục đích, yêu cầu:
- Kiểm tra Tập đọc.
- Ôn từ ngữ chỉ mầu sắc. Đặt câu.
- Ôn đặt câu hỏi có cụm từ "Khi nào"
II.Đồ dùng: Phiếu bốc thăm
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra Tập đọc: ( 15’)
HS bốc thăm bài -> HS chuẩn bị -> HS đọc bài.
HS, GV nhận xét -> GV chấm điểm
2.Tìm các từ chỉ mầu sắc trong đoạn thơ: (Miệng)
HS đọc yêu cầu -> Lớp đọc thầm bài
HS gạch chân các từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ
HS đọc bài -> HS, GV nhận xét, chốt lời giải đúng (xanh, xanh mát, xang ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm)
3. Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được ở BT 2: (Miệng)
HS đọc yêu cầu bài 3/ 141.
HS đọc lại các từ chỉ màu sắc ở bài 2.
HS suy nghĩ, đặt câu, tiếp nối nhau nói câu văn vừa đặt được.
HS, GV nhận xét, sửa câu.
4. Đặt câu hỏi có cụm từ "khi nào":
HS đọc yêu cầu và 4 câu văn -> Lớp đọc thầm bài
GV hỏi: Trong câu a, cụm từ nào trả lời cho câu hỏi Khi nào ? -> 1 HS đặt câu hỏi có cụm từ Khi nào cho câu a -> Nhận xét
HS làm tiếp phần b, c vào vở.
HS đọc bài làm.
HS, GV nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò: (1-2’)
GV hệ thống lại nội dung đã ôn tập.
GV nhận xét giờ học.
Thứ ba ngày 20 tháng 5 năm 2008
Tiếng Việt:
Ôn tập và kiêmt tra cuối học kì II (Tiết 3)
I.Mục đích, yêu cầu:
Kiểm tra tập đọc
Ôn cách đặt câu, trả lời câu hỏi có cụm từ " ở đâu"
Ôn cách sử dụng dấu chấm hỏi, dấu phẩy
II.Đồ dung: Phiếu bốc thăm
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra tập đọc:
HS bốc thăm bài -> HS chuẩn bị -> HS đọc bài.
HS, GV nhận xét -> GV chấm điểm
2.Đặt câu hỏi có cụm từ "ở đâu"? (Miệng)
HS đọc yêu cầu bài 2/142 và 4 câu văn -> Lớp đọc thầm SGK
HS đặt câu hỏi -> HS, GV nhận xét
Từng cặp HS hỏi và trả lời.
3.Điền dấu chấm hỏi, dấu phẩy: (Viết)
HS đọc yêu cầu bài 3/142 -> Lớp đọc thầm.
HS làm bài vào vở.
1 HS làm bài ở bảng phụ.
HS, GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Nêu cách đọc khi gặp dấu chấm hỏi, dấy phẩy.
HS đọc lại bài.
4.Củng cố, dặn dò: ( 1-2’)
GV hệ thống lại nội dung ôn tập.
GV nhận xét giờ học
Tiếng Việt:
Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ II (Tiết 4)
I.Mục đích, yêu cầu:
Kiểm tra tập đọc.
Ôn cách đáp lời chúc mừng.
Đặt câu hỏi có cụm từ "như thế nào?"
II.Đồ dùng: Phiếu bốc thăm
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra đọc:
HS bốc thăm bài -> HS chuẩn bị -> HS đọc bài.
HS, GV nhận xét -> GV chấm điểm
2.Đáp lời chúc mừng: (Miệng)
HS đọc yêu cầu bài 2/142 và 3 tình huống của bài -> Lớp đọc thầm
Lớp thảo luận nhóm
Từng cặp học sinh nên đóng vai.
Lớp nhận xét.
=> Khi nhận được lời chúc mừng, phải cám ơn lịch sự, khiêm tốn.
3.Đặt câu hỏi có cụm từ “như thế nào?” (Viết)
HS đọc yêu cầu bài 3/142 và 3 câu văn trong bài -> Lớp đọc thầm
GV hỏi: Trong câu a, cụm từ nào trả lời cho câu hỏi Như thế nào?
GV mời 1 HS đặt câu hỏi có cụm từ Như thế nào cho câu hỏi a.
HS đặt câu hỏi có cụm từ "như thế nào" cho phần b, c vào vở.
Từng cặp HS hỏi và trả lời.
HS, GV nhận xét.
=> Đây là những câu hỏi về đặc điểm.
4.Củng cố, dặn dò: (1-2’)
GV hệ thống lại nội dung ôn tập.
GV nhận xét giờ học
Thứ tư ngày 21 tháng 5 năm 2008
Tiếng Việt:
Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ II (Tiết 5)
I.Mục đích yêu cầu:
- Kiểm tra đọc
- Ôn: Đáp lời khen ngợi
- Đặt câu hỏi có cum từ Vì sao
II.Đồ dùng: Phiếu bốc thăm
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra đọc: (15’)
- HS bốc thăm bài -> HS chuẩn bị -> HS đọc bài.
- HS, GV nhận xét -> GV chấm điểm
2.Nói lời đáp của em:
- HS đọc yêu cầu bài 2/142 -> Lớp đọc thầm bài.
- HS nêu lời đáp của mình trong từng trường hợp.
- Từng cặp HS nên đóng vai.
- HS, GV nhận xét.
=> Biết đáp lời khen ngợi phù hợp với tình huống giao tiếp thể hiện là người khiêm tốn, có văn hoá.
3.Đặt câu hỏi có cụm từ “vì sao”:
-HS đọc yêu cầu -> Tìm cụm từ trả lời cho câu hỏi “vì sao”-> HS đặt câu hỏi
- Từng cặp HS lên hỏi, trả lời
- HS, GV nhận xét
=> Câu hỏi có cụm từ " Vì sao " để hỏi nguyên nhân, lí do của một sự việc.
4.Củng cố, dặn dò: (1-2’)
- GV nhận xét giờ học
Tiếng Việt:
Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ II (Tiết 6)
I.Mục đích, yêu cầu:
1. Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
2. Ôn cách đáp lời từ chối.
3. Đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ " Để làm gì ? "
- Ôn về dấu chấm than, dấu phẩy.
II.Đồ dùng: Phiếu bốc thăm
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra học thuộc lòng:
- HS bốc thăm bài -> HS chuẩn bị -> HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- HS, GV nhận xét -> GV chấm điểm.
2.Nói lời đáp:
- HS đọc yêu cầu bài 2/143 -> Lớp đọc thầm.
- HS nói lời đáp trong từng trường hợp.
- HS, GV nhận xét.
- Từng căp HS nên đóng vai.
=> Khi bị từ chối cần đáp lại với thái độ lịch sự, nhã nhặn
- Tìm bộ phận câu trả lời: Để làm gi?
- HS đọc yêu cầu -> Lớp đọc thầm
- HS tìm và gạch chân bộ phận câu.
- HS đọc lại -> HS, GV nhận xét.
3.Điền dấu chấm than hay dấu phẩy vào ô trống:
- HS đọc yêu cầu -> lớp đọc thầm
- HS làm SGK -> 1 HS làm bảng phụ -> đọc bài
- HS, GV nhận xét.
- Vì sao chuyện này làm người đọc buồn cười ?
=> GV chốt cách viết và đọc khi gặp dấu chấm than, dấu phẩy.
4.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 22 tháng 5 năm 2008
Tiếng Việt:
Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ II (Tiết 7)
I.Mục đích yêu cầu:
- Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng.
- Ôn cách đáp lời an ủi.
- Cách tổ chức câu thành bài.
II.Đồ dùng: Phiếu bốc thăm
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra học thuộc lòng: (15')
- HS bốc thăm bài -> HS chuẩn bị -> HS đọc bài.
- HS, GV nhận xét -> GV chấm điểm
2.Nói lời đáp của em: (8')
- HS yêu cầu -> HS đọc thầm
- HS nói lời đáp trong từng trường hợp.
- Từng cặp HS lên đóng vai.
- HS, GV nhận xét.
=> Khi người khác an ủi phải tỏ thái độ biết ơn lịch sự, để đáp lời an ủi đó.
3.Kể và đặt tên chuyện (theo tranh): (14')
- HS đọc yêu cầu -> lớp đọc thầm
- GV lưu ý: quan sát cả 4 tranh để hình dung ra câu chuyện.
- HS nêu nội dung tranh 1,2,3,4 -> lớp nhận xét.
- HS kể lại câu chuyện theo tranh (Kể theo trí tưởng tượng và lời văn của mình)
- HS đặt tên cho truyện.
- 2HS khá kể lại truyện
- Lớp bình chọn bạn kể hay.
4.Củng cố: (1-2')
- GV nhận xét giờ học
File đính kèm:
- tiengviet2(tuan31-35).doc