Giáo án Tiếng việt 1 tuần 26

Tập đọc : Bàn tay mẹ

 I/ Mục tiêu :

- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng

- Hiểu được nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ

- Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK

II/ Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh hoạ bài Tập đọc và phần luyện nói trong SGK

 

doc8 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt 1 tuần 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c : Bàn tay mẹ I/ Mục tiêu : Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng Hiểu được nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK II/ Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài Tập đọc và phần luyện nói trong SGK III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : Bài Cái nhãn vở :( 5 phút) - Chấm nhãn vở tự làm của HS - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi trong bài Cái nhãn vở 2. Bài mới : Tiết 1: (30 phút) a. Giới thiệu bài - Sử dụng tranh minh hoạ rồi dẫn vào bài b. Hướng đẫn HS luyện đọc - GV đọc mẫu - Luyện đọc tiếng từ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xươnng xương - Luyện đọc câu - Luyện đọc đoạn, bài - Thi đọc trơn cả bài c. Ôn các vần an, at - Tìm tiếng trong bài có vần an - Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at Tiết 2: (30 phút) a. Tìm hiểu bài - GV đọc mẫu bài SGK +Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình ? +Bàn tay mẹ Bình như thế nào ? b. Luyện nói - GV cho HS quan sát tranh, đọc câu mẫu 3. Củng cố, dặn dò +Vì sao bàn tay mẹ lại trở nên gầy gầy xương xương ? + Tại sao bạn Bình lại yêu nhất bàn tay mẹ ? - Đọc nhãn vở của mình - 2HS - Đọc trơn kết hợp phân tích tiếng - Mỗi câu 2 HS đọc - Nối tiếp nhau đọc câu - Nối tiếp nhau đọc đoạn - Đọc toàn bài . Cả lớp đồng thanh Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc + bàn tay - HS đọc và phân tích tiếng có vần an - HS quan sát tranh SGK . Đọc câu mẫu - HS thảo luận để tìm các từ + an: bàn ghế, bạn bè, + at: bài hát, bãi cát, - Đọc bài SGK +Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy + Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương HS đọc toàn bài - Quan sát tranh, đọc câu mẫu, thực hành hỏi đáp theo mẫu + Ai nấu cơm cho bạn ăn? + Mẹ nấu cơm cho tôi ăn . - HS đọc bài và trả lời câu hỏi Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012 Tuần 26 Tập viết: Tô chữ hoa C,D,Đ I/ Mục tiêu : Tô được các chữ hoa C,D,Đ Viết đúng các vần : an, at, anh, ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ theo kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết II/ Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Tô chữ hoa : A,B - Viết bảng con - Chấm điểm bài viết 2.Bài mới (27 phút) Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ hoa - Đính chữ mẫu : C + Chữ hoa C gồm những nét nào ? - Chỉ lên chữ hoa C và nói : Chữ hoa C gồm nét gì ? - Quy trình viết : Từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang trên viết nét cong trên độ rônngj một đơn vị chữ , tiếp đó viết nét cong ttrái nối liền . Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang dưới một chút , hơi cong, gần chạm vào thân nét cong trái - Viết chữ hoa C - Chữ D,Đ ( quy trình tương tự ) Hoạt động 2 : H/dẫn viết vần và từ - Đính chữ mẫu: an, at, bàn tay, hạt thóc... - Hướng dẫn viết vần, từ Hoạt động 3 : H/dẫn HS tập viết vào vở - Nhắc nhở những em ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai - Thu vở , chấm và chữa một số bài 3.Củng cố, dặn dò: (3 phút) - Khen những HS đã tiến bộ và viết đẹp - lên bảng tô chữ hoa - viết: sao sáng, mai sau - Đọc - Chữ hoa C gồm nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau - Viết bảng con - Đọc - Viết bảng con - Viết bài vào vở Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012 Tuần 26 Chính tả Bàn tay mẹ I/ Mục tiêu : Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “Hằng ngày... chậu tã lót đầy”: 35 chữ trong khoảng 15-17 phút Điền đúng vần an hay at , chữ g hay gh vào chỗ trống . Bài tập 2,3 SGK II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ đã chép sẵn bài thơ và các bài tập III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : (5 phút) - Điền n hay l : ... hoa, cò ... ả - Chấm vở HS 2. Bài mới : (27 phút) a. Giới thiệu bài Chép một đoạn văn trong bài tập đọc Bàn tay mẹ b. Hướng dẫn HS tập chép - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc bài cần chép - Chỉ thước cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai : hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm... - Hướng dẫn viết : Viết tên bài vào giữa trang , chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô, sau dấu chấm phải viết hoa - Đọc bài thơ cho HS soát lỗi - Thu vở chấm một số bài c. H/ dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: Điền vần an hay at - Cho HS quan sát hai bức tranh và hỏi : + Bức tranh vẽ cảnh gì ? Bài 3: Điền g hay gh ( tiến hành tương tự bài 2 ) - Chấm một số vở BT 3. Củng cố, dặn dò : (3 phút) - Khen các em viết đẹp, có tiến bộ - Về nhà chữa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài - Lên bảng thực hiện - Đọc đoạn văn trên bảng - Đọc và phân tích tiếng khó - Viết tiếng khó vào bảng con - Chép bài chính tả vào vở - Đổi vở cho nhau để chữa bài , ghi tổng số lỗi ra lề vở - Đọc lại yêu cầu + đánh đàn, tát nước - 2 HS làm miệng, 2 HS lên bảng làm - lớp làm vào vở BT - Làm vào vở: nhà ga, cái ghế - Nhắc lại quy tắc viết chính tả : gh : i, e, ê Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2012 Tuần 26 Tập đọc : Cái Bống I/ Mục tiêu : Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng Hiểu được nội dung bài : Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ Trả lời câu hỏi 1,2 SGK Học thuộc lòng bài đồng dao II/ Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài Tập đọc và phần luyện nói trong SGK III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : Bài Bàn tay mẹ (5 phút) + Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình ? + Tìm câu văn tả tình cảm của Bình đối với đôi bàn tay mẹ ? 2. Bài mới : Tiết 1: (30 phút) a. Giới thiệu bài - Sử dụng tranh minh hoạ rồi dẫn vào bài b. Hướng đẫn HS luyện đọc - Đọc mẫu - Luyện đọc tiếng từ : bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng - Giải nghĩa từ ngữ khó + đường trơn ( đường bị ướt nước mưa, dễ ngã) + gánh đỡ ( gánh giúp mẹ ) + mưa ròng ( mưa nhiều, kéo dài ) - Luyện đọc câu - Luyện đọc đoạn bài - Thi đọc trơn cả bài c. Ôn các vần anh, ach - Tìm tiếng trong bài có vần anh - Nói câu chứa tiếng có vần anh, ach Tiết 2: (30 phút) a. Tìm hiểu bài + Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ? + Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ? b. Học thuộc lòng - Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ c.Luyện nói + Tranh vẽ gì ? + Ở nhà em làm gì để giúp đỡ bố mẹ ? 3. Củng cố, dặn dò (5 phút) - Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ - Đọc bài và trả lời câu hỏi - Đọc trơn kết hợp phân tích tiếng - Mỗi câu 2 HS đọc - Nối tiếp nhau đọc câu - Đọc cả bài(đọc theo nhóm-đồng thanh) - Mỗi tổ cử 1 bạn thi đọc + gánh - Đọc và phân tích tiếng vừa tìm được + Đọc câu mẫu , thảo luận nói câu : Không nên đá banh ngoài đường - 2 HS đọc bài SGK - Đọc bài, trả lời câu hỏi + Bống sảy, sàng gạo - HS đọc bài, trả lời câu hỏi + Bống gánh đỡ mẹ - HS đọc lại toàn bài - HS đọc thuộc lòng bài thơ - HS thi đọc thuộc lòng +HS trả lời theo nội dung tranh + quét nhà, trông em Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2012 Tuần 26 Chính tả Cái Bống I/ Mục tiêu : - Nhìn sách hoặc bảng , chép lại đúng bài đồng dao Cái Bống trong khoảng 10-15 phút - Điền đúng vần anh hay ach, chữ ng hay ngh vào chỗ trống Bài tập 2,3 SGK II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ đã chép sẵn bài thơ và các bài tập III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : (5 phút) - Viết : nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ - Chấm vở HS 2. Bài mới : (27 phút) a. Giới thiệu bài Chép bài Cái Bống b. Hướng dẫn HS tập chép - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc bài trên bảng - Chỉ thước cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai : bống bang, khéo sảy, khéo sàng, nấu cơm, trơn, mưa ròng.. - Hướng dẫn viết : Viết tên bài vào giữa trang , chữ đầu dòng thơ thứ nhất và thứ ba lùi vào 1 ô, chữ đầu dòng thứ hai và thứ tư viết ngay lề đỏ - Đọc bài viết - Đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi - Thu vở chấm một số bài c. H/ dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: Điền vần anh hay ach - Cho HS quan sát hai bức tranh và hỏi : + Bức tranh vẽ cảnh gì ? Bài 3: Điền ng hay ngh (tiến hành tương tự bài 2 ) - Chấm một số vở BT 3. Củng cố, dặn dò (3 phút) - Khen các em viết đẹp, có tiến bộ - Về nhà chữa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài - Lên bảng viết - Đọc bài trên bảng - Đọc và phân tích tiếng khó - Viết tiếng khó vào bảng con - Nhìn bảng chép bài chính tả vào vở - Đổi vở cho nhau để chữa bài , ghi tổng số lỗi ra lề vở - Đọc lại yêu cầu + hộp bút, túi xách tay - 2 HS làm miệng, 2 HS lên bảng làm - lớp làm vào vở BT - Làm vào vở: ngà voi, chú nghé - Nhắc lại quy tắc viết chính tả : ngh : i, e, ê Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012 Tuần 26 Luyện Tiếng Việt Bàn tay mẹ I. Củng cố: - Đọc đúng, nhanh cả bài Bàn tay mẹ. - Ôn các tiếng có vần an, at. - Hiểu được nội dung bài. II.Luyện tập: 1.Luyện đọc: - Luyện đọc các từ : yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương. - Luyện đọc bài trong SGK 2. Tìm hiểu bài; + Bàn tay mẹ làm những viêc gì cho chị em Bình ? + Đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình đối với mẹ? 3. Thực hành trong vở bài tập : III. Luyên tập thêm : HS tập chép bài vào vở. Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2012 Tuần 26 Luyện Tiếng Việt Cái bống I. Củng cố: - Đọc đúng, nhanh cả bài Cái bống. - Ôn các tiếng có vần anh, ach. - Hiểu được nội dung bài. II.Luyện tập: 1.Luyện đọc: - Luyện đọc các từ : bôngd bang, khéo sảy, khéo sang, mưa ròng. - Luyện đọc bài trong SGK - Đọc thuộc long bài thơ. 2. Tìm hiểu bài; + Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ? + Trời mưa, bống đã làm gì cho mẹ? 3. Thực hành trong vở bài tập : III. Luyên tập thêm : HS tập chép bài vào vở. Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2012 Tuần 26 Tập đọc Ôn tập Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài tập đọc : Vẽ ngựa. Đọc đúng các từ ngữ : bao giờ, sao em biết, bức tranh. - Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện ; bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ. - Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK) Kiểm tra giữa học kỳ II ( Đề trường ra)

File đính kèm:

  • docTieng VietT2620122013.doc
Giáo án liên quan