Giáo án Tiếng việt 1 tuần 21, 22

Tiếng việt

BÀI 86: ÔP, ƠP.

 I. Mục đích yêu cầu.

- H đọc viết được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.

- Đọc đúng câu ứng dụng:

 Đám mây xốp trắng như bông

 Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào

 Nghe con cá đớp ngôi sao

 Giật mình mây thức bay vào rừng xa.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Các bạn lớp em.

II. Đồ dùng dạy học.

- Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc19 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1212 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt 1 tuần 21, 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đọc cá nhân. - Cho mở SGK / 19. Tranh vẽ gì? - G ghi,: Hoa ban xoè cánh trắng Lan tươi màu nắng vàng - Cành hồng khoe nụ thắm Bay làn hương dịu dàng - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích? * Đọc SGK. - G đọc mẫu SGK. b) Luyện viết (15 - 17’) - Cho H mở vở tập viết . Đọc bài viết. - Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút cho H . - Dòng 1 : cách 1 ô viết một chữ - Dòng 2 : viết thẳng dòng 1 - Dòng 3: Cách 2 ô viết 2 lần. - Dòng 4: Viết 2 lần. -> Chấm, nhận xét. c) Luyện nói (5 - 7’) - Cho H mở SGK / 19. - Tranh vẽ gì? - H đọc. - H trả lời. - H đọc. - Hoa, xoè. - H đọc SGK. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - H nói theo tranh, H khác bổ sung. - Các bạn tập thể dục để làm gì? - Hàng ngày em tập thể dục vào lúc nào? => Thường xuyên tập thể dục sẽ có cơ thể khoẻ mạnh… 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có vần vừa học. Xem trước bài 92. Thứ tư ngày 7 tháng 2 năm 2007. Tiếng việt Bài 92: oai, oay. I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. - Đọc đúng câu ứng dụng: Tháng chạp là tháng trồng khoai Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư làm mạ, ma sa đầy đồng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H ghép:múa xoè. Đọc lại. - H mở sgk / 19. H đọc. 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: Bài 92: oai, oay. b) Dạy vần. * G viết bảng: oai. Vần oai được tạo nên từ âm o, âm a và âm i. Đọc là oai. - Phân tích vần oai. - G đọc đánh vần. - G đọc trơn. - Chọn vần oai ghép vào thanh cài. G ghép lại. - Có vần oai chọn âm th ghép vào trớc vần oai, thanh nặng ta được tiếng gì? - Phân tích tiếng thoại. - G ghi: thoại. - đọc đánh vần. - Đọc trơn. - Đưa tranh SGK / 20. Tranh vẽ gì? - điện thoại dùng làm gì? - G ghi: điện thoại. - Đọc mẫu. * Ghi: oay ( Tương tự ) - Học vần gì? - So sánh hai vần? - G ghi đầu bài. - Cho H ghép : hí hoáy - G ghi. đọc mẫu: quả xoài hí hoáy Khoai lang loay hoay - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) Hướng dẫn viết (12’) - Nhận xét chữ oai? - G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: Đặt bút từ đường kẻ 3 viết nét cong kín nối với nét cong kín … -Nhận xét chữ : oay, - G nêu cách viết : - Nhận xét từ điện thoại - G hướng dẫn viết điểm đặt bút điểm dừng bút của các con chữ trong một chữ. chiều cao của các con chữ độ rộng của các con chữ. G hướng dẫn theo nét . - Nhận xét từ : gió xoáy. ( Tương tự ) - H đọc cá nhân. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - H ghép, đọc lại. - H ghép, đọc lại. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - Điện thoại. - H đọc. - oa, oe. - H ghép, đọc lại. - H đọc. - Con chữ o viết trước, con chữ a, i viết sau cao 2 dòng … - H viết bảng con. => Nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) * Đọc bảng: - Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. - Cho mở SGK / 21. Tranh vẽ gì? - G ghi : Tháng chạp là tết trồng khoai tháng giêng trồng đậu tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ rưộng ra tháng năm làm mạ mưa sa đầy đồng. - G đọc mẫu. - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích? * đọc SGK. - G đọc mẫu SGK. b) Luyện viết (15 - 17’) - Cho H mở vở tập viết . Đọc bài viết. - Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, - Dòng 1 : cách 1 ô viết 6 lần - Dòng 2: Viết 4 lần. - Dòng 3: Cách 2 ô viết 1 lần. - Dòng 4: Cách 1 ô viết 2 lần. -> Chấm, nhận xét. c) Luyện nói (5 - 7’) - Cho H mở SGK / 21. Tranh vẽ gì? - H đọc. - H trả lời. - H đọc. - Khoai. - H đọc SGK. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - H nói theo tranh, H khác bổ sung. - Trong lớp có những loại ghế nào? - Nhà em có những loại ghế nào? => Cần giữ gìn bàn ghế bảo vệ của công … 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có vần vừa học. Xem trước bài 93. _________________________________________________ Thứ năm ngày 8 tháng 2 năm 2007. Tiếng việt Bài 93: oan, oăn. I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. - Đọc đúng câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H ghép: hoà bình . Đọc lại. - H mở sgk / 21. H đọc. 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: Bài 93: oan, oăn. b) Dạy vần. * G viết bảng: oan. Vần oan được tạo nên từ âm o, âm a và âm n. Đọc là oan. - Phân tích vần oan. - G đọc đánh vần. - G đọc trơn. - Chọn vần oan ghép vào thanh cài. G ghép lại. - Có vần oan chọn âm kh ghép vào trước vần oan ta được tiếng gì? - Phân tích tiếng khoan. - G ghi: khoan. đọc đánh vần. - Đọc trơn. - Đưa tranh SGK / 22. Tranh vẽ gì? - G ghi: giàn khoan. Đọc mẫu. * Ghi: oăn ( Tương tự ) - Học vần gì? - So sánh hai vần? - G ghi đầu bài. - Cho H ghép: xoắn thừng - G ghi.: phiếu bé ngoan khoẻ khoắn Học toán xoắn thừng - G đọc mẫu – hướng dẫn H đọc . - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) Hướng dẫn viết (12’) - Nhận xét chữ oan? - G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: Đặt bút từ đường kẻ 3 viết nét cong kín nối với nét cong kín … - Các chữ: oăn, giàn khoan, tóc xoăn. ( Tương tự ) - H đọc cá nhân. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - H ghép, đọc lại. - H ghép, đọc lại. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - Giàn khoan. - H đọc. - oan, oăn. - H ghép, đọc lại. - H đọc. - Con chữ o viết trớc, con chữ a, n viết sau cao 2 dòng … - H viết bảng con. => Nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) * Đọc bảng. - Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. - Cho mở SGK / 23. Tranh vẽ gì? - G ghi, đọc mẫu: Khôn ngoan đối đáp ngời ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích? - G đọc mẫu SGK. b) Luyện viết (15 - 17’) - Cho H mở vở tập viết . Đọc bài viết. - Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cách 1 ô viết 4 lần - Dòng 1 : viết từ đường kẻ đầu tiên. - Dòng 2: Viết 4 lần. - Dòng 3: Cách 1 ô viết 1 lần. - Dòng 4: Cách 1 ô viết 1 lần. -> Chấm, nhận xét. c) Luyện nói (5 - 7’) - Cho H mở SGK / 23. Tranh vẽ gì? - H đọc. - H trả lời. - H đọc. - Ngoan. - H đọc SGK. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - H nói theo tranh, H khác bổ sung. - Em chăm ngoan, học giỏi vâng lời thầy cô giáo em sẽ được mọi người khen là gì? - ở nhà, nếu em làm việc giúp bố mẹ, bố mẹ sẽ nói gì với em? => Lớp mình những bạn nào được khen là con ngoan, trò giỏi? 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. Tìm tiếng có vần vừa học. Xem trước bài 94. _________________________________________________ Thứ sáu ngày 9 tháng 2 năm 2007. Tiếng việt Bài 94: oang, oăng. I. Mục đích yêu cầu. - H đọc viết đợc: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. - Đọc đúng câu ứng dụng: Cô dậy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi. H biết nói liên tục 1 số câu giới thiệu một vài chiếc áo của mình. Kể về một số loại áo mà em biết, hoặc nói về một số loại áo mặc theo mùa. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học. Tiết 1. 1. Kiểm tra (3’) - Cho H ghép: học toán. Đọc lại. - H mở sgk / 23. H đọc. 2. Dạy học bài mới (20 - 22’) a) Giới thiệu: Bài 94: oang, oăng. b) Dạy vần. * G viết bảng: oang. Vần oang được tạo nên từ âm o, âm a và âm ng. Đọc là oang. - Phân tích vần oang. - G đọc đánh vần. - G đọc trơn. - Chọn vần oang ghép vào thanh cài. G ghép lại. - Có vần oang chọn âm h ghép vào trước vần oang ta được tiếng gì? - Phân tích tiếng hoang. - G ghi: hoang. đọc đánh vần. - Đọc trơn. - Đưa tranh SGK / 24. Tranh vẽ gì? - G ghi: vỡ hoang. Đọc mẫu. -> Vỡ hoang: khai đất hoang để biến thành đồng ruộng * Ghi: oăng ( Tương tự ) - Học vần gì? So sánh hai vần? G ghi đầu bài. - Cho H ghép: áo choàng - G ghi. đọc mẫu: áo choàng liến thoắng Oang oang dài ngoẵng - Trong các từ trên tiếng nào có vần vừa học? -> Chỉ bảng cho H đọc. c) Hướng dẫn viết (12’) - Nhận xét chữ oang? - G chỉ chữ mẫu, nêu cách viết: Đặt bút từ đường kẻ 3 viết nét cong kín nối với nét cong kín … - Các chữ: oăng, khoang tàu, con hoẵng. ( Tương tự ) - H đọc cá nhân. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - H ghép, đọc lại. - H ghép, đọc lại. - H phân tích. - H đọc. - H đọc. - Cuốc đất... - H đọc. - oang, oăng. - H ghép, đọc lại. - H đọc. - Con chữ o viết trớc, con chữ a, ng viết sau cao 5 dòng … - H viết bảng con. => Nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc (10 - 12’) - Chỉ bảng cho H đọc cá nhân. - Cho mở SGK / 25. Tranh vẽ gì? - G ghi, đọc mẫu: Cô dậy em tập viết … - Trong câu trên tiếng nào có vần vừa học? Phân tích? - G đọc mẫu SGK. b) Luyện viết (15 - 17’) - Cho H mở vở tập viết . Đọc bài viết. - Dòng 1: Cho H quan sát chữ mẫu, G nêu cách viết, cho H xem vở mẫu. G sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, cách 1 ô viết 4 lần - Dòng 2: Viết 4 lần. - Dòng 3: Cách 1 ô viết 1 lần. - Dòng 4: Cách 2 ô viết 1 lần. -> Chấm, nhận xét. c) Luyện nói (5 - 7’) - Cho H mở SGK / 25. Tranh vẽ gì? - H đọc. - H trả lời. - H đọc. - Thoảng. - H đọc SGK. - H mở vở, đọc bài viết. - H viết vở. - H nói theo tranh, H khác bổ sung. - Từng loại áo trên mặc vào lúc thời tiết như thế nào? - Cho H nói theo chủ đề về một số áo mà em biết và một số áo của em. H khác bổ sung. => Cần giữ gìn quần áo, không bôi bẩn ra quần áo … 4. Củng cố (3 - 4’) - Chỉ bảng cho H đọc. - Tìm tiếng có vần vừa học. - Xem trước bài 95. *******************************************************

File đính kèm:

  • doctv 21-22.doc
Giáo án liên quan