Giáo án Tiếng việt 1 đủ bộ

 Bài 1 : e

A. Mục đích yêu cầu :

- Học sinh làm quen và nhận biết được chữ và âm b.

- Bước đầu nhận biết được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật

- Phát triển lời nói tự nhên theo nội dung : Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình.

B. Đồ dùng dạy - học :

* Giáo viên :

- Chữ cái e in, sợi dây để minh họa viết cho chữ e

- Tranh minh họa + mẫu vật các tiếng : bé, me, xe, re và phần luyện nói.

* Học sinh :

- Sách + vở BT Tiếng Việt 1, vở tật viết, bộ đồ dùng

C. Phương phát dạy -học :

 

doc240 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1253 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tiếng việt 1 đủ bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đọc Đặt chim non vào tổ 2 HS đọc Nhận xét Quan sát HS thảo luận nhóm đôi. Kể với nhau, bạn đã làm gì để bảo vệ các loài chim HS kể Các nhóm trình bày Nhận xét 1 HS đọc Chim là loài có ích… Kể chuyện: Sự tích dưa hấu. A.Mục tiêu: 1.HS nhớ được nội dung câu chuyện.Dựa vào tranh minh hoạVà các câu hỏi của giáo viênkể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. 2.HS biiết thể hiện giọng kể,lôi cuốn người nghe. 3.HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện:Chính hai bàn tay chăm chỉ cần cù đã mang lại hạnh phúc cho vợ chồng An Tiêm.Họ đã chiến thắng và trở về với giống dưa cũ. B.Đồ dùng dạy- học: 1.Giáo viên:-Phóng to bức tranh trong sgk-Tranh vẽ quả dưa hấu. Bảng ghi gợi ý bốn đoạn nội dung câu truyện. 2.Học sinh:-Sgk-Vở ghi. C.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.ổn định tổ chức: Quản ca cho lớp hát. II.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS kể lại câu chuyện :Hai tiếng kỳ lạ . ? Nêu ý nghĩa câu chuyện. GV nhận xét –ghi điểm. III.Bài mới: 1.Giới thiệu bài mới: Gv treo tranh. Trong tranh vẽ gì. GV giới thiệu ghi bảng: Quả dưa hấu. a.GV kể chuyện 2lần. Lần 1:Kể với giọng diễn cảm. Lần 2:Kể kết hợp tranh minh hoạ. b.Hướng dẫn HS kể chuyện: Y/c HS quan sát tranh 1: ? Nêu câu hỏi dưới tranh. ? Trong bữa tiệc An Tiêm nói gì . ? Chuyện gì xảy ra khiến vợ trồng An Tiêm bị đày ra đảo hoang? ? Gọi học sinh kể nội dung tranh 1? Cho học sinh quan sát bức tranh 2 ? Nêu câu hỏi dưới tranh. ?An Tiêm nói gì với vợ? ? Gia đình An Tiêm đã làm gì ở đảo . Gọi học sinh kể nội dung tranh 2 cho học sinh quan sát tranh 3. ? Nêu câu hỏi dưới tranh . ? Nhờ đâu vợ trồng An Tiêm có giống dưa quí? ?Quả dưa có đặc điểm gì? Tới mùa thu hoạch thế nào? ?Gọi học sinh kể nội dung tranh 3? Cho học sinh quan sát tranh 4. ? Nêu câu hỏi dưới tranh. ?Vì sao lại đón vợ trồng An Tiêm trở về. ?Gọi học sinh kể nội dung tranh 4. ?Gọi 1-2 học sinh kể toàn bộ câu truyện Nhận xét ghi điểm 4 Tìm hiểu ý nghĩa câu truyện ?Vì sao vợ trông An Tiêm được được Vua đón về? IV Củng cố dăn dò: ? Qua câu truyện con học tập An Tiêm những đức tính gì? Về kể truyện cho gia đình nghe Nhận xét tiết học Lớp hát 2 Học sinh kể Giáo dục học sinh phải biết lễ phép,lịch sự sẽ được mọi người yêu mến Nhận xét Quan sát Tranh vẽ quả dưa hấu. Lắng nghe Cá nhân nhắc đầu bài. Nghe để biết câu chuyện. Nghe –nhìn :Để nhớ,hiểu nội dung câu chuyện HS quan sát Trong bữa tiệc An Tiêm nói gì?... Mọi thứ trong nhà đều do mình làm ra An Tiêm nói vậy và một tên quan Nghe được đã tâu với vua. Học sinh kể nội dung tranh 1 Quan sát An Tiêm nói gì với vợ? Gia đình An Tiêm đã làm gì ở đảo? Vợ khóc An Tiêm nói: Còn hai bàn tay ta còn sống được -An Tiêm bắn chim để làm thức ăn Vợ dệt cỏ để may quần áo. học sinh kể nội dung tranh 2. Quan sát Nhờ đâu mà vợ chồng An Tiêm có giống dưa quý? Quả dưa có đặc điểm gì? Tới mùa thu hoạch như thế nào?. An Tiêm nhặt được mấy hạt màu đen do chim lạ nhả ra. quả có vỏ màu xanh thẫm- nhưng khi chín, bổ ra thấy ruột đỏ , cùi trắng,hạt đen nhánh- ăn thấy ngon và mát. An Tiêm khắc tên mình vào quả dưa rồi thả xuống biển … Học sinh kể nội dung tranh 3. Quan sát HS nêu… Vua thấy vợ trồng An Tiêm chăm chỉ và trồng được dưa hấu rất ngon. Học sinh kể nội dung tranh 4. 2 HS kể toàn bộ câu chuyện ý nghĩa:. Vì vợ trồng An Tiêm chăm chỉ, cần cù lao động. …Học tập đượcđức tính cần cù, chăm chỉ của vợ chồng An Tiêm. Lắng nghe Ngày soạn: Ngày giảng: Tập đọc: Sáng nay A.Mục tiêu 1.HS đọc đúng nhanh được cả bài:Sáng nay. + Đọc đúng các từ ngữ: Tia nắng, xoè, nhấp nhô, nấp, chúm chím. + Biết nghỉ hơi ở dấu phẩy, dấu chấm sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. 2.ôn các vần: oe, oeo : HS tìm được tiếng có vần oe,oeo trong bài. Tìm được tiếng ngoài bài có vần oe, oeo 3.HS hiểu nội dung bài: Niềm vui, những phát hiện mới lạ của các bạn nhỏ trong buổi sáng đi học. B.Đồ dùng 1.Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói. 2.Học sinh: Sách HS và vở. C.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.ổn định tổ chức Quản ca cho lớp hát. II.Kiểm tra bài cũ. ? Gọi 2 HS đọc bài “ Không nên phá tổ chim” ? Trên cành cây có con gì. ? Thấy em bắt chim non, chị khuyên em điều gì? Nghe lời chị em làm gì. Gv nhận xét ghi điểm. III. Bài mới 1.Giới thiệu bài Giới thiệu bài , giáo viên ghi bảng: Sáng nay. 2.Hướng dẫn HS luyện đọc a.Giáo viên đọc bài lần 1 b. Hướng dẫn HS luyện đọc Luyện các tiếng từ ngữ: Tia nắng, xoè, nhấp nhô, nấp, chúm chím. ? Gọi HS đọc từ ngữ ? Gv đọc và giải nghĩa từ: Nhấp nhô, chúm chím. + Luyện đọc câu: Cho HS luyện đọc câu nối tiếp. + Luyện đọc đoạn bài. Gọi HS đọc từng khổ thơ. Gv nhận xét Gọi HS đọc toàn bài. Gv nhận xét ghi điểm 3.ôn vần oe,oeo a. Tìm tiếng có vần oe trong bài ? Gọi HS đọc tiếng: xoè. b. Thi tìm tiếng ngoài bài có vần oe, oeo Cho 2 tổ thi Gv ghi bảng tiếng từ: ? Cho lớp đọc tiếng từ 2 tổ vừa nêu. Gv nhận xét khen ngợi 4. Tùm hiểu bài đọc và luyện nói a. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói + Giáo viên đọc bài lần 1 Gọi HS đọc khổ thơ 1 ? Sáng nay bạn nhỏ đi đâu Gọi HS đọc khổ thơ 2 ? Những dòng chữ có gì ngộ nghĩnh. Gọi HS đọc khổ thơ 3 ? Giờ ra chơi có gì vui Gọi 2 HS đọc toàn bài IV. Củng cố dặn dò Về luyện đọc bài thơ Chuẩn bị bài: Con chuột huênh hoang Gv nhận xét tiết học. Lớp hát 2 HS đọc bài Nhận xét CN đọc CN+ tổ HS lắng nghe HS đọc nối tiếp CN+ tổ mỗi câu 3 HS luyện đọc Mỗi khổ thơ 3 HS đọc Nhận xét CN + tổ xoè CN + tổ Tổ1: Tìm tiếng có vần oe Tổ2: Tìm tiếng có vần oeo oe: Chích choè, quần loe, vàng choé. oeo: Khoeo chân, khoeo, ngoéo tay. ĐT 2HS đọc Bạn nhỏ đi học 2 HS đọc Xép hàng tránh nắng, i gầy đội mũ o đội nón là ô 2 HS đọc Gió nấp đâu đó đến giờ ra chơi. mới ùa ra y như các bạn. Gió ùa ra bất ngờ làm nụ hồng bật cười nở hoa. 2 HS đọc bài+ ĐT Lắng nghe. Ngày soạn: Ngày giảng: Tập đọc: Con chuột huênh hoang. A.Mục tiêu 1. HS đọc đúng nhanh được cả bài: Con chuột huênh hoang + Đọc đúng từ ngữ: Huênh hoang, ngoao, ngoạm, huỵch 2.ôn vần uênh: Tìm được tiếng có vần uênh trong bài và ngoài bài. 3.HS hiểu nội dung bài: Chuột ngốc ngếch nhận thức nhầm lẫn nên huênh hoang, vì vậy đã gặp tai nạn chết người B.Đồ dùng 1.Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói. 2.Học sinh: Sách HS và bảng con. C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy hoạt động của trò I.ổn định tổ chức Quản ca cho lớp hát II.Kiểm tra bài cũ Gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi ? Sáng nay bạn nhỏ đi đâu ? Những dòng chữ có gì ngộ nghĩnh ? Giờ ra chơi có gì vui Gv nhận xét ghi diểm III Bài mới. 1.Giới thiệu bài Cho HS quan sát tranh ? Tranh vẽ cảnh gì Các con đều biết chuột rất sợ mèo. Mèo là kẻ thù, là nỗi sợ của chuột nhưng có một con chuột rất đặc biệt, nó không sợ mèo nó được coi là con chuột huênh hoang. Vì sao như vật các con cùng đọc bài tập đọc để biết điều đó nhé. Gv ghi bảng: Con chuột huênh hoang 2. Hướng dẫn HS luyện đọc a.Gv đọc bài lần 1 b. Hướng dẫn HS luyện đọc Luyện đọc từ: Cho HS phân tích từ-đọc từ. + Luyện đọc câu: ? Bài chia làm mấy đoạn. Y/c HS luyện đọc câu. Cho HS đọc nối tiếp câu Gv nhận xét + Luyện đọc đoạn bài. Bài chia làm Mấy đoạn. Y/c HS luyện đọc theo đoạn. Cho HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc cả bài: Bài thơ hay bài văn?Nêu cách đọc? Cho HS đọc trơn cả bài Nhận xét ghi điểm 3.ôn vần uênh a. ? Nêu y/c 1trong sgk. Gọi HS phân tích, đọc tiếng: huênh Gv nhận xét b. ? Nêu y/c 2trong sgk. Cho HS thảo luận nhóm Các nhóm nêu kết quả. Nhận xét –biểu dương. Lớp hát. CN đọc HS trả lời câu hỏi… Quan sát HS nêu HS lắng nghe Lắng nghe Nhắc đầu bài Lắng nghe Đọc từ: CN đọc Đọc câu: CN-Tổ CN-tổ Đọc đoạn bài: Chia làm 4 đoạn... CN-tổ CN đọc Đọc cả bài: Bài văn,đọc ngắt hơi ở dấu phẩy, nghỉ hơi ở cuối câu. Ôn vần: Tìm tiếng trong bài có vần :uênh. CN-tổ Tìm tiếng ngoài bài có vần :uênh. Các nhóm thảo luận. các nhóm trình bày… Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4.Luyện đọc vàTìm hiểu bài. a.Luyện đọc bài tiết 1: Y?c HS đọc bài tiết 1. b.Tìm hiểu bài: +Gv đọc bài lần 2. ? Cho HS đọc bài. ? Vì sao con chuột trong bài lại không sợ mèo. ? Chuyện gì lại xảy ra với chuột. Gv kết hợp giảng từ. ? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì. GV chốt:Qua câu chuyện chúng ta thấychuột ngốc ngếch,nhận thức nhầm lẫn nên huênh hoang,vì vậy đã gặp tai hoạ chết người. Gv nhận xét-biểu dương. IV.Củng cố dặn dò: ? Học bài gì. Dặn dò: Về đọc bài Chuẩn bị bài sau:Gửi lời chào lớp một. Nhận xét tiết học. CN đọc Lắng nghe. CN đọc bài Vì có một lầnchột bất ngờ rơi bộp xuống giã đàn thỏ,khiến thỏ giật mình chạy…Vì thế mèo cũng phải sợ nó. chuột đã bị mèo ăn thịt. Câu chuyện khuyên chúng ta không nên huênh hoang… Lắng nghe Con chuột huênh hoang. Lắng nghe Ngày soạn: Ngày giảng Tập đọc: Gửi lời chào lớp một A.Mục tiêu 1.Học sinh đọc đúng nhanh được cả bài:gửi lời chào lớp1 2.Đọc đúng nhịp thơ 5 chữ. 3.Hiểu nội dung bài:Các em học sinh lớp 1chào để lên lớ 2…Các em luôn nhớ lời cô dặn luôn làm theo. B.Đồ dùng 1.Giáo viên : Bảng phụ chép sẵn nội dung + Bài tập. 2Học sinh : Sách học sinh+ Vở+ Bảng con. C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò I.ổn định Quản ca cho lớp hát. II.Kiểm tra bài cũ Y/c HS đọc bài và trả lời câu hỏi. ? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì. III.Bài mới 1.Giới thiệu bài GT ghi bảng Gửi lời chào lớp một 2Luyện tập ? Gọi học sinh đọc đoạn 1: 2 Khổ thơ đầu ? Gọi học sinh đọc đoạn 2: 2 Khổ thơ cuối ? Chia tay lớp 1 chào ai. ? Chia tay bạn nhỏ chào những đồ vật nào. ? Xa cô giáo bạn nhỏ momg muốn điều gì ? Gọi từng học sinh trả lời từng câu hỏi. Nhận xét ghi điểm Lớp hátói HS đọc bài-Trả lời câu hỏi Lắng nghe Nhắc đầu bài Học sinh đọc Chào cô giáo kính mến. Chào bảng đen, cửa sổ, Chào chỗ ngồi thân quen Bạn nhỏ hứa làm theo lời cô dạy để cô luôn ở bên. Cá nhân+ Trả lời câu hỏi

File đính kèm:

  • docTieng viet 1.doc
Giáo án liên quan