Giáo án Thể dục Lớp 12 - Chương trình học cả năm - Năm học 2009-2010 - Lê Chánh Tân

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 1. Về kiến thức:

 - Hiểu được ý nghĩa của điều lệnh đội ngũ là tạo được sức mạnh trong chấp hành kỷ luật, kỷ cương, trong thống nhất ý chí và hành động.

 - Nắm chắc thứ tự các bước tập hợp đội ngũ cơ bản của tiểu đội, trung đội và động tác đội ngũ từng người không có súng.

 2. Về kỹ năng:

 - Thực hiện thuần thục động tác tập hợp đội ngũ của tiểu đội trưởng, trung đội trưởng và động tác đội ngũ từng người không có súng.

 - Biết vận dụng linh hoạt vào trong quá trình học tập, sinh hoạt tại trường

 3. Về thái độ:

 - Nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật, tự giác chấp hành điều lệnh đội ngũ và các nội quy của nhà trường.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Giaó viên:

 - Chuẩn bị sơ đồ, bảng kẻ đội ngũ tiểu đội, trung đội.

 - Chuẩn bị và bồi dưỡng đội mẫu.

 2. Học sinh:

 - Đọc bài 1 - SGK, chuẩn bị đầy đủ trang phục theo quy định trước khi lên lớp.

III. TIẾN Trình lên lớp:

 1. Tổ chức lớp học:

 - Ổn định lớp:

+ Kiểm tra sĩ số, trang thiết bị.

 - Kiểm tra bài cũ:

 + Thực hiện động tác nghỉ, nghiêm,quay phải, trái ? ( 2HS )

 + Thực hiện động tác đi đều? ( 2 HS )

 - Giới thiệu nội dung mới:

 

doc131 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 194 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Thể dục Lớp 12 - Chương trình học cả năm - Năm học 2009-2010 - Lê Chánh Tân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hạng nhất Nguyễn Thị Định 1920-1992 1974 Phó Chủ tịch Hội đồng nhà nước Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương (1976-1991) Nữ tướng quân đầu tiên, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân (truy tặng 1995), Huân chương Hồ Chí Minh, Giải thưởng Hòa bình quốc tế Lênin (1968) Trần Thế Môn 1915- 1974 Phó Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao Huân chương Độc lập hạng nhất Võ Bẩm 1915- 1974 Phó Chủ nhiệm Ủy ban Thanh tra Quân đội Huân chương Hồ Chí Minh Vũ Văn Cẩn 1915-1982 1974 Bộ trưởng Bộ Y tế (1975-1982) Huân chương Độc lập hạng nhất Phạm Ngọc Hưng 1918- 1974 Phó Tư lệnh Quân khu 9 (1976-) Vũ Yên 1919-1979 1974 Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Lục quân, Tư lệnh Quân khu Hữu ngạn Huân chương Độc lập hạng nhất Nguyễn Bá Phát 1921-1993 1974 Thứ trưởng Bộ Hải sản Thiếu tướng Hải quân (nay gọi là Chuẩn đô đốc Hải quân) Hoàng Trà 1922- 1974 Phó Chủ nhiệm Chính trị Tổng cục Hậu cần (1981-1990) Phó chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy Quân sự Trung ương (1979-1980) Thiếu tướng Hải quân (nay gọi là Chuẩn đô đốc Hải quân) Trần Văn Danh 1923-? 1975 Thứ trưởng Bộ Điện lực Anh hùng Lao động (1990) Bùi Cát Vũ 1924- ? Phó Tư lệnh quân khu 7 (1981-1990) Nhà văn Hoàng Đan 1928-2003 ? Cục trưởng Cục Khoa học Quân sự Bộ Tổng tham mưu (1990-1995) Hoàng Kiện 1921-2000 1977 Viện phó Học viện Quân sự cấp cao (1981-1986) Tư lệnh đầu tiên của Bộ tư lệnh Phòng không Trần Văn Phác 1926- 1977 Bộ trưởng Bộ Văn hóa Ủy viên Ban chấp hành Trung ương (1982-1991) Kim Tuấn (Nguyễn Công Tiến) 1927-1979 1977 Tư lệnh Quân đoàn 3 Hy sinh trong khi làm nhiệm vụ, Anh hùng Lực lượng Vũ trang (truy tặng 1979) Đào Huy Vũ 1924-1986 1979 Tư lệnh Binh chủng Thiết giáp (1974-1980) Trần Hải Phụng 1925-??? 1979 Tư lệnh Quân khu Sài Gòn - Gia Định (1961-1967 và 1972-1974) Huân chương Độc lập hạng nhì Lương Văn Nho 1916-1984 1980 Phó Tư lệnh Quân khu 7 (1976-1984) Phan Khắc Hy 1927- 1980 Phó Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng và kinh tế, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần Chu Phương Đới 1922-2007 1980 Tư lệnh Quân tình nguyện Việt Nam tại Lào (1981-1987) Dân tộc Tày Huỳnh Công Thân 1923- 1980 Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Long An Anh hùng Lực lượng Vũ trang (1998) Nguyễn Dưỡng 1928-? 1980 Phó tư lệnh Quân chủng Hải quân (1980-1990) Chuẩn đô đốc Đoàn Huyên 1925-2002 1983 Cục trưởng Cục KHQS Bộ Tổng Tham mưu (1981-1989) Tư lệnh đầu tiên của Binh chủng tên lửa phòng không, hàm Giáo sư (1986) Huỳnh Hữu Anh 1921-1993 1983 Phó tư lệnh Quân khu 5 (1975-1987) Dũng Mã 1923-? 1984 Cục trưởng Cục kế hoạch huấn luyện Học viện quân sự cấp cao Y Blok 1921- 1984 Chủ tịch UBND tỉnh Đăk Lăk Dân tộc Ê Đê Nguyễn Duy Thái 1914-1995 1985 Thứ trưởng Bộ Cơ khí luyện kim rồi Bộ Lao động Huân chương Độc lập hạng nhất Trần Đối 1933- 1985 Phó Tư lệnh Mặt trận 479 Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân (1978) Trần Văn Trân 1927-1997 1985 Phó Giám đốc Học viện Lục quân Nguyễn Cụ 1929-2003 1985 Tư lệnh Binh chủ Đặc công (1986-1992) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân (1956) Nguyễn Hồng Nhị 1936- 1985 Tổng Cục trưởng Tổng cục Hàng không Dân dụng Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân (1969) Nguyễn Ngọc Doãn 1914-1987 1985 Viện phó Viện Quân y 108 Nguyễn Ngọc Độ 1934- 1985 Trưởng khoa Không quân, Học viện Quốc phòng, Giáo sư Phi công tiêm kích Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân (1970) Vũ Ngọc Nhạ 1928-2002 1988 Cụm trưởng Cụm tình báo chiến lược A.22 Ngô Quang Tảo 1932- 1988 Tùy viên quân sự tại Campuchia Anh hùng Lực lượng Vũ trang (1998) Lê Thế Trung 1928- 1988 Giám đốc Học viện Quân y (1986-1995) Giáo sư, Tiến sĩ, Thầy thuốc Nhân dân, Anh hùng Lực lượng Vũ trang (1978) Bùi Đại 1924- 1989 Viện trưởng Viện Quân y 108 Anh hùng Lực lượng Vũ trang (1989), Giáo sư, Tiến sĩ, Thầy thuốc Nhân dân Đỗ Xuân Diễn 1932- 1989 Tổng Giám đốc Tổng Công ty xây dựng Trường Sơn (Tư lệnh Binh đoàn 12) Anh hùng Lao động (1999), Huân chương Sao Vàng (1999) Nguyễn Thanh Tùng (Đồng Nai) 1933- 1989 Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đồng Nai Anh hùng Lực lượng Vũ trang (1978) Đặng Ngọc Giao 1929-1999 1989 Giám đốc Học viện Hậu cần (1988-1996) Giáo sư (1991), Tiến sĩ (1981), Nhà giáo Nhân dân (1997) Đặng Trần Đức 1922-2004 1990 Cục trưởng Cục 12, Tổng cục II Bộ Quốc phòng (1990) Anh hùng Lực lượng Vũ trang (1978) Hồ Phương 1930- 1990 Phó Tổng biên tập Tạp chí Văn nghệ quân đội (1981-1992) Nhà văn Đỗ Hoài Nam 1931-1990 1990 Viện trưởng Viện Quân y 175 Anh hùng Lực lượng Vũ trang (1973), Thầy thuốc Nhân dân Huỳnh Nghĩ 1930- 1994 Phó giám đốc Học viện Lục quân (1991-1998) Giáo sư (1996), Tiến sĩ (1990), Nhà giáo Nhân dân (1997) A Sang 1936- 1994 Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Kon Tum (?-1999) Dân tộc Giẻ Triêng Cao Lương Bằng 1945- 1994 Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Quảng Bình (1994-2000) Trần Minh Thiệt 1946-1998 1998 Phó tư lệnh Quân khu (1998) Anh hùng Lực lượng Vũ trang (1976), mất vì tai nạn máy bay tại Lào ngày 25 tháng 5 năm 1998 Nguyễn Thanh Bình, Thường trực Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam Danh sách Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam: Bộ trưởng: Đại tướng Phùng Quang Thanh, Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương Thứ trưởng: 1.Thượng tướng Nguyễn Khắc Nghiên, Tổng Tham mưu trưởng, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy viên thường vụ Đảng ủy Quân sự Trung ương 2.Thượng tướng Nguyễn Huy Hiệu, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam 3.Thượng tướng Phan Trung Kiên, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam 4.Thượng tướng Nguyễn Văn Được, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam Bộ trưởng Bộ Công an và các thứ trưởng Bộ trưởng: Đại tướng Lê Hồng Anh Thứ trưởng: Thượng tướng Nguyễn Khánh Toàn, thứ trưởng thường trực Thượng tướng Nguyễn Văn Hưởng Thượng tướng Lê Thế Tiệm Trung tướng Đặng Văn Hiếu Trung tướng Trần Đại Quang CÁC QUÂN ĐOÀN CHỦ LỰC 1- Quân đoàn 1 (Binh đoàn Quyết Thắng) Trụ sở Bộ tư lệnh: Thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình. Tư lệnh: Thiếu tướng Trần Quốc Phú (thay Thiếu tướng Tô Đình Phùng ngày 7/2/2007) Chính ủy: Thiếu tướng Nguyễn Văn Động. Các sư đoàn: 308, 312, 320B,... 2- Quân đoàn 2 (Binh đoàn Hương Giang) Trụ sở Bộ tư lệnh: Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. Tư lệnh: Thiếu tướng Nguyễn Đức Thận (21/12/2007) thay Thiếu tướng Thiều Chí Đinh Các sư đoàn: 304, 306, 325, Lữ đoàn phòng không chủ lực 673. 3- Quân đoàn 3 (Binh đoàn Tây Nguyên) Trụ sở Bộ tư lệnh: Phường Thắng Lợi, Thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. Tư lệnh: Thiếu tướng Nguyễn Vĩnh Phú (31/12/2007) thay Thiếu tướng Nguyễn Trung Thu. Các sư đoàn: 316, 10,... 4- Quân đoàn 4 (Binh đoàn Cửu Long) Trụ sở Bộ tư lệnh: Khu công nghiệp Sóng Thần, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Tư lệnh: Thiếu tướng Nguyễn Văn Thành Các sư đoàn: 7, 9, 309... CÁC QUÂN CHỦNG Quân chủng là một thành phần cao cấp trong tổ chức quân đội, hoạt động tác chiến có ý nghĩa chiến lược, trong một môi trường nhất định (trên không, trên bộ, trên biển), được tổ chức biên chế, trang bị, huấn luyện phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và phương thức tác chiến. Mỗi quân chủng có các binh chủng, bộ đội chuyên môn, các đơn vị thích hợp. Quân chủng Lục quân: là quân chủng tác chiến chủ yếu trên mặt đất. Trong quân đội nhiều nước, QCLQ thường là quân chủng có số quân đông nhất và giữ vai trò quan trọng trong việc tiêu diệt lực lượng đối phương, đánh chiếm và giữ đất đai. Quân chủng Hải quân: là quân chủng thực hiện những nhiệm vụ tác chiến trên các chiến trường biển và đại dương. Có các binh chủng: tàu mặt nước, tàu ngầm, không quân, hải quân, pháo binh, tên lửa bờ biển, bộ binh hải quân... Quân chủng Phòng không: là quân chủng làm nhiệm vụ đánh trả các phương tiện tập kích đường không của đối phương, bảo vệ các trung tâm chính trị, kinh tế, các cụm lực lượng, các căn cứ quân sự và khu dân cư. QCPK có các binh chủng: tên lửa phòng không, pháo phòng không, rađa phòng không. Quân chủng Không quân: là quân chủng làm nhiệm vụ sử dụng khí cụ bay để đánh các mục tiêu trên không, trên đất liền và trên biển BỘ TƯ LỆNH THỦ ĐÔ VÀ CÁC QUÂN KHU Bộ Tư lệnh Thủ đô Bảo vệ Thủ đô Việt Nam Tư lệnh: Đại tá Phí Quốc Tuấn Chính ủy: Thiếu tướng Phùng Đình Thảo Quân khu 1 Bảo vệ vùng Biên giới phía Bắc Bộ tư lệnh đóng ở thành phố Thái Nguyên. Tư lệnh: Trung tướng Nguyễn Văn Đạo, {thay Trung tướng Phạm Xuân Thệ (về hưu theo quyết định công bố ngày 31/12/2007)} Chính ủy: Trung tướng Vi Văn Mạn, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam- Phó Chính ủy: Đại tá Đinh Thế Hòa. Quân khu 2 Bảo vệ vùng Tây Bắc Bộ tư lệnh đóng ở thành phố Việt Trì Tư lệnh: Trung tướng Đỗ Bá Tỵ, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (thay Trung tướng Ma Thanh Toàn ngày 7/2/2007). Chính ủy: Trung tướng Lê Minh Cược Quân khu 3 Bảo vệ các tỉnh vùng Đồng bằng sông Hồng. Bộ tư lệnh đóng ở thành phố Hải Phòng. Tư lệnh: Trung tướng Nguyễn Văn Lân. Chính ủy: Thiếu tướng Lương Cường (quyết định công bố ngày 31/12/2007). Quân khu 4 Bảo vệ vùng Bắc Trung Bộ Bộ tư lệnh đóng ở thành phố Vinh Tư lệnh: Trung tướng Đoàn Sinh Hưởng. Chính ủy: Thiếu tuớng Mai Quang Phấn, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam Quân khu 5 Bảo vệ vùng Nam Trung Bộ Việt Nam bao gồm Tây Nguyên và các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ Trụ sở Bộ tư lệnh: thành phố Đà Nẵng Tư lệnh: Trung tướng Nguyễn Trung Thu (từ tháng 10/2007). Chính ủy: Thiếu tướng Nguyễn Thành Đức (2007). Quân khu 7 Bảo vệ vùng Đông Nam Bộ. Bộ tư lệnh đóng ở Thành phố Hồ Chí Minh. Tư lệnh: Trung tướng Lê Mạnh? Chính ủy: Trung tuớng Nguyễn Thành Cung, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam Quân khu 9 Bảo vệ vùng Tây Nam Bộ. Bộ tư lệnh đóng ở thành phố Cần Thơ. Tư lệnh: Trung tướng Trần Phi Hổ (31/12/2007), Chính ủy: Thiếu tuớng Nguyễn Việt Quân, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.

File đính kèm:

  • docgiao an 12 chuan_1.doc