Giáo án Thể dục Lớp 11 - Tiết 3 đến Tiết 18

- Thực hiện đúng và chính xác bài TDTH từ 1- 10.

- Thực hiện bài TDNĐ từ 1-3.

+ Lớp trưởng hướng dẫn lớp tại chỗ xoay các khớp: cổ tay, cổ chân, khuỷu tay, gối, hông.

+ GV hướng dẫn lớp khởi động chuyên môn.

 

Yêu cầu:

+ Chú ý thực hiện đúng, chính xác động tác.

+ Tự đếm thuần thục, có tính nhịp điệu động tác.

+ Làm đều, đẹp, thống nhất với cả nhóm.

Yêu cầu:

- Động tác phải có tính nhịp điệu, mềm mại.

- Các động tác đẩy hông như động tác 1 cần cósự phối hợp đều và đẹp với lắc tay.

- Chú ý đây là động tác khó nên phải chia ra từng động tác lẻ để tập luyện.

- Động tác bật nhảy tập trước, tay tập sau.

+ Ôn tại chỗ trao và nhận gậy theo hàng ngang, theo nhóm.

+ Ôn đi chậm phát tín hiệu trao – nhận gậy.

+ Chạy chậm trao – nhận tín gậy.

- Ôn các động tác bổ trợ.

- Chạy tăng tốc, chạy biến tốc.

- Chạy nhanh 15m, 30m tốc độ cao.

+ Chạy quanh sân thể dục không tính số vòng, đảm bảo đủ thời gian quy định do giáo viên đưa ra.

+ Chú ý hít thở sâu khi chạy tránh hiện tượng “ đau xóc”.

+ Khi chạy về đích cần tích cực thả lỏng, hít thở sâu nhằm ổn định nhịp thở sau khi chạy.

 

doc31 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 252 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Thể dục Lớp 11 - Tiết 3 đến Tiết 18, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
û. Giáo án: 16 (K 11) NỘI DUNG GIẢNG DẠY: Tiết theo PPCT: 16 * Lý thuyết: Nguyên tắc tập luyện vừa sức (Phần 1). Ngày soạn: 23/10/2005 PHẦN VÀ NỘI DUNG YÊU CẦU VÀ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT I. Mở đầu: 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Giới thiệu bài dạy. + Em hãy nêu tác dụng của tập luyện chạy tiếp sức 4x100m? + Giới thiệu mục đích – yêu cầu của việc luyện tập theo các nguyên tắc TDTT và tầm quan trọng của các nguyên tắc: Vừa sức.. II. Cơ bản: Tiến hành giảng dạy: 1/ Nguyên tắc vừa sức: a) Khái niệm: b) Nội dung: c) Yêu cầu: Giáo viên thực hiện giảng giải, phân tích và vấn đáp: a) Giới thiệu về khái niệm: Nguyên tắc vừa sức là một trong những nguyên tắc sư phạm, tập luyện TDTT muốn đạt được hiệu quả cần chú ý đến những đặc điểm về sức khoẻ, giới tính, tâm lý và trình độ vận động của người tập. b) Phân tích nội dung: - Lựa chọn và sắp xếp các bài tập để học kỹ thuật động tác, phát triển tố chất thể lực phù hợp với đối tượng tập luyện. - Khối lượng và cường độ vận động phải phù hợp với sức khoẻ đối tượng tập luyện. - Việc đưa ra nội dung bài tập, động tác kỹ thuật cũng rất cần chú trọng đến trình độ thể lực, giới tính của đối tượng tập luyện (do đặc điểm tâm - sinh lý lứa tuổi, di truyền.v.v) c) Yêu cầu thực hiện nguyên tắc vừa sức: + Khi tiến hành luyện tập TDTT cần phải có kế hoạch tự theo dõi, kiểm tra sức khoẻ để xác định mức độ phù hợp khối lượng vận động và ảnh hưởng của nó đối với sức khoẻ người tập. + Căn cứ vào một số dấu hiệu, chỉ số cơ bản để theo dõi: Mạch đập: Đo trước và sau khi tập luyện. Lượng mồ hôi: Tuỳ vào tình hình thời tiết trong năm như mùa hè nóng mồ hôi ra nhiều, nhưng khi ngủ ban đêm mồ hôi ra nhiều chứng tỏ dấu hiệu tập luyện quá mức. Màu da: Nếu sau tập luyện màu da đỏ nhiều thì do LVĐ cao, nếu da tái xanh thì do LVĐ quá sức chịu đựng của mình. + Các cảm giác chủ quan: Thái độ không linh hoạt, thiếu tập trung; ăn uống không ngon miệng; giấc ngủ không đầy, có cảm giác bị đè nặng, mất ngủ thì đó là những dấu hiệu của việc tập luyện quá sức. III. Kết thúc: 1/ Củng cố, hệ thống kiến thức 2/ Bài tập về nhà. + Hệ thống các kiến thức vừa học giúp Hs dễ nhớ, dễ thực hiện ở nhà. + Hướng dẫn cho Hs cách thực hiện 1 số Test tự kiểm tra sức khoẻ. Dặn dò cách tự tập luyện ở nhà. MỤC TIÊU: Tiết theo PPCT: 16 (K 11) -Giới thiệu cho học sinh một số kiến thức về các nguyên Ngày soạn: 23/10/2005. tắc tập luyện TDTT. Tuần dạy: 8 - Phân tích thực hiện nguyên tắc vừa sức: ND&YC (Từ ngày: 24/10/2005 đến ngày: 29/10/2005) ĐỊA ĐIỂM VÀ DỤNG CỤ: Sân thể dục, bút vở ghi chép. LƯỢNG VẬN ĐỘNG BIỆN PHÁP, PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN 3-5 Ph 1 Hs nam Đáp án: + Phát triển sức nhanh; phát triển khả năng phối hợp vận động khéo léo. + Rèn luyện ý chí quyết tâm, nghị lực, tinh thần trách nhiệm tập thể. + Rèn luyện tính kỷ luật. 28-30 Ph (3-5’) (8-10’) (13-15’) (đo 10”x 6) (Tự theo dõi) + Phân tích khái niệm thế nào là vừa sức nhằm giúp cho Hs hiểu rõ tác dụng tích cực của nguyên tắc này. + Giảng giải, phân tích kết hợp với vấn đáp nhằm nêu bật nội dung của nguyên tắc luyện tập vừa sức; từ đó giúp cho các em có nhận thức hơn trong quá trình rèn luyện và tự rèn luyện ở nhà. + Phân tích rõ các yếu tố làm ảnh hường đến nội dung của nguyên tắc vừa sức như: Tâm- sinh lý lứa tuổi, trình độ thể lực, và cả tính di truyền, điều kiện dinh dưỡng, môi trường sống khonf6 giống nhau ở các em ! +Hướng dẫn, giải thích cho các em thực hiện được 1 số thao tác tự kiểm tra sức khoẻ, tự theo dõi các chỉ số , các cảm giác chủ quan của bản thân sau khi luyện tập để tự điều chỉnh cho phù hợp cách tập luyện TDTT. Cách đo mạch đập: Lúc yên tĩnh, trước và sau vận động, cách tính số lần, nhịp đập Cách xác định sức khoẻ qua lượng mồ hôi; đặc biệt khi ngủ mồ hôi ra nhiêu ở vùng thắt lưng là dấu hiệu LVĐ quá mức. Màu da trước và sau khi tập luyện. Các cảm giác chủ quan của bản thân. 5 ph + Hệ thống kiến thức qua các ví dụ, chứng minh, phân tích giúp cho Hs dễ nắm bài. + Dặn dò về nhà tiến hành tự theo dõi sức khoẻ qua tập luyện. Giáo án: 17 (K 11) NỘI DUNG GIẢNG DẠY: Tiết theo PPCT: 17 * Lý thuyết: Ngày soạn: 30/10/2005 Nguyên tắc tập luyện hệ thống (Phần 2). PHẦN VÀ NỘI DUNG YÊU CẦU VÀ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT I. Mở đầu: 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Giới thiệu bài dạy. + Em hãy nêu 1 số yêu cầu của nguyên tắc vừa sức trong luyện tập TDTT? + Giới thiệu mục đích – yêu cầu của việc luyện tập theo các nguyên tắc TDTT và tầm quan trọng của các nguyên tắc: Hệ thống. II. Cơ bản: * Nguyên tắc hệ thống: a) Khái niệm: b) Nội dung: c) Yêu cầu: Giáo viên vừa giảng giải, phân tích vừa kết hợp vấn đáp Hs. a) Khái niệm: Nguyên tắc hệ thống là một trong những nguyên tắc sư phạm, tập luyện nguyên tắc này cần phải dựa trên cơ sở khoa học, phải tiến hành theo một trật tự, một cấu trúc nhất định và chặt chẽ. b) Nội dung: + Phải đảm bảo được tính mục đích, tính tuần tự và tính liên tục. + Dựa trên các quy luật của quá trình nhận thức và mối quan hệ mang tính quy luật giữa LVĐ và sự phát triển năng lực vận động. Muốn thành kỹ năng kỹ xảo vận động cần phải hiểu được mục đích, nội dung của bài tập; vì vậy phải lựa chọn, sắp xếp nội dung bài tập, các phương pháp tập luyện theo một trật tự nhất định mang tính mục đích, khoa học. + Phải tập luyện thường xuyên sẽ dẫn đến thích ứng nâng cao sức khoẻ, nâng cao trình độ thể lực và mức độ hoàn thiện kỹ năng kỹ xảo vận động và các phẩm chất tâm lý. Tập luyện TDTT phải tiến hành một cách có chủ đích, có kế hoạch. + Phải xác định rõ được mục đích cần đạt được trong tập luyện. + Sau khi xác định được mục đích cần xây dựng kế hoạch tập luyện phù hợp với điều kiện bản thân + Cần phải căn cứ vào quỹ thời gian để sắp xếp thứ tự các bài tập, phương pháp tập luyện, nội dung tập luyện. + Khi tiến hành tập luyện nhất thiết phải đảm bảo mục đích, nội dung và phương pháp đã đề ra. Sắp xếp nội dung các buổi tập chú ý trình tự và mối liên hệ lẫn nhau giữa chúng. + Tập từ đơn giản đến phức tạp, từ nhẹ đến nặng, từ thấp đến cao. Cần tập luyện thường xuyên, liên tục và tránh nghỉ tập luyện quá dài. III. Kết thúc: 1/ Củng cố, nhận xét lớp. 2/ Bài tập về nhà. + Hệ thống kiến thức nhằm giúp Hs dễ nắm kiến thức để từ đó tự đề ra kế hoạch tự tập luyện có hệ thống và vừa sức. + Dặn dò về nhà:Ôn luyện các động tác nhảy cao và đẩy tạ cho tiết sau. MỤC TIÊU: Tiết theo PPCT: 17 (K 11) -Giới thiệu cho học sinh một số kiến thức về các nguyên Ngày soạn: 23/10/2005. tắc tập luyện TDTT. Tuần dạy: 9 - Phân tích thực hiện nguyên tắc hệ thống: ND&YC (Từ ngày: 31/10/2005 đến ngày: 5/112005) ĐỊA ĐIỂM VÀ DỤNG CỤ: Sân thể dục, bút vở ghi chép. LƯỢNG VẬN ĐỘNG BIỆN PHÁP, PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN 3-5 Ph 1 Hs nam Đáp án: + Nêu cách tự theo dõi sức khoẻ qua mạch đập, lượng mồ hôi, màu da, các cảm giác chủ quan của bản thân. + Oân các kiến thức về nguyên tắc vừa sức để học tiếp: hệ thống. 28-30 Ph (3-5’) (8-10’) (13-15’) + Phân tích khái niệm thế nào là nguyên tắc hệ thống nhằm giúp cho Hs hiểu rõ tác dụng tích cực của nguyên tắc này. + Giảng giải, phân tích kết hợp với vấn đáp nhằm nêu bật nội dung của nguyên tắc hệ thống; từ đó giúp cho các em có nhận thức hơn trong quá trình rèn luyện và tập luyện đúng phương pháp. + Phân tích rõ các nội dung tập luyện theo hệ thống thì cần phải đảm bảo tính mục đích, tính tuần tự, tính liên tục. + Hướng dẫn, giải thích cho các em hiểu rõ luyện tập theo nguyên tắc hệ thống thì cần phải tiến hành một cách có chủ đích, có kế hoạch. + Khi đã tiến hành tập luyện cần phải đảm bảo mục đích, nội dung và phương pháp đã đề ra trong kế hoạch. + Khi tập luyện cần chú ý sắp xếp theo quy tắc: Tập từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ nhẹ đến nặng. + Khi lựa chọn các bài tập cần chú ý mối quan hệ bổ trợ cho nhau giữa các bài tập (như: Tập luyện kỹ thuật chạy ngắn sẽ có lợi cho kỹ thuật chạy đà trong nhảy xa). + Một yêu cầu cần chú ý hơn phải thường xuyên tập luyện và tránh nghỉ tập quá dài làm ảnh hưởng đến khả năng hình thành kỹ năng kỹ xảo trong vận động. 5 Ph + Hệ thống kiến thức qua các ví dụ, chứng minh, phân tích giúp cho Hs dễ nắm bài. + Dặn dò về nhà tự ôn các bài tập, động tác của nhảy cao, đẩy tạ ở tiết sau. Giáo án: 18 (K 11) NỘI DUNG GIẢNG DẠY: Tiết theo PPCT: 18 * Nhảy cao: Một số bài tập, trò chơi phát triển thể lực. Ngày soạn: 30/10/2005 * Thể thao tự chọn (đẩy tạ): Ôn một số bài tập phát triển Thể lực tay, chân. PHẦN VÀ NỘI DUNG YÊU CẦU VÀ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT I. Mở đầu: 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ khởi động chuyên môn. + Nêu các yêu cầu của nguyên tắc hệ thống tập luyện TDTT. + Lớp trưởng điều

File đính kèm:

  • docGIAOAN3-17(11).doc