Giáo án Tập làm văn - Trường TH Lý Tự Trọng

I. Mục đích, yêu cầu:

- Giúp HS củng cố lại những kiến thức đã học: Trả lại của rơi; Biết nói lời yêu cầu đề nghị; Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại

II. Chuẩn bị:

- Gio vin: Bảng phụ ghi sẵn các tình huống .

- Học sinh: - Vở bi tập

 III. Hoạt động dạy chủ yếu:

1. Ổn định lớp: Hát

2.Kiểm tra bài cũ:

Khi nhặt được của rơi cần phải làm gì?

Tại sao ta nói lời yêu cầu, đề nghị phải nhẹ nhàng và lịch sự ?

Khi nhận và gọi điện thoại nói như thế nào ?

- Nhận xét – đánh giá

 

doc33 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 550 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tập làm văn - Trường TH Lý Tự Trọng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ung. - 1, Bức tranh vẽ cảnh biển buôỉ sáng / Tranh vẽ cảnh biển buôỉ sáng mai , khi mặt trơì mơí lên 2/ Sóng biển xanh nhấp nhô tràn bãi cát. 3/ Trên bầu trời mặt trời đang lên những đám mây trôi bồng bềnh , đàn chim bay về phía chân trời HS làm bài vào vở HS đọc bài 4. Củng cố. - Gv hỏi lại nội dung bài 5. Dặn dò: Nhận xét tiết học. Nhắc HS thực hành đáp lời đồng ý. Điều chỉnh, bổ sung: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:/./.. Ngày dạy: .././. TUẦN: 25 MƠN: Tự nhiên xã hội TIẾT: 25 BÀI:Một số lồi cây sống trên cạn I. Mục đích, yêu cầu: - Nêu được tên, lợi ích của những loại cây sống trên cạn. - Quan sát chỉ ra được một số cây sống trên cạn II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Tranh, ảnh trong SGk trang 52, 53 . - Các cây có ở sân trường, vườn trường - Học sinh: SGK, vở. - 1 số tranh, ảnh về cây cối III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - Gv hỏi HS bội dung của bài trước - Nhận xét – đánh giá 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú * KHỞI ĐỘNG Kể tên các loài cây sống trên cạn . - HS thảo luận nhóm, kể tên 1 số loài cây sống trên cạn mà em biết và mô tả sơ qua về chúng theo các nội dung sau : Tên cây ? Thân cành, lá, hoa của cây ? Rễ của cây có gì đặc biệt và có vai trò gì ? - Yêu cầu 1 , 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày . * Hoạt động 1: Làm việc với SGK . - Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích của các loại cây đó - Yêu cầu các nhóm trình bày + Hình 1 + Hình 2 + Hình 3 + Hình 4 + Hình 5 + Hình 6 + Hình 7 - Trong tất cả các cây các em vừa nói, cây nào thuộc : Loại ăn quả Loại cây lương thực , thực phẩm Loại cây cho bóng mát - Ngoài 3 lợi ích trên, các cây trên cạn còn có nhiều lợi ích khác nữa.Tìøm cho cô các cây trên cạn thuộc : Loại cây lấy gỗ Loại cây làm thuốc - Có rất nhiều loài cây trên cạn thuộc các loại cây khác nhau, tuỳ thuộc vào lợi ích của chúng. Các loài cây đó được dùng để cung cấp thực phẩm cho con người, động vật, làm thuốc * Hoạt động 3 : Trò chơi : tìm đúng loại cây . - Phổ biến luật chơi: GV sẽ phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy vẽ sẵn 1 cây. Trong nhuỵ cây sẽ ghi tên chung của tất cả các loại cây cần tìm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm: Tìm các loại cây thuộc đúng nhóm để gắn vào - Yêu cầu các nhóm HS trình bày kết quả - GV nhận xét . * Hoạt động 4 : Hoạt động nối tiếp trò chơi ô chữ kì diệu . - HS được quyền giơ tay tham gia ô chữ . - Câu hỏi : Loài hoa tượng trưng cho mùa thu . Quả màu đỏ dùng để thổi xôi. Họ hàng nhà cam . Quả gì có nhiều gai . Loài cây có thể sống ở sa mạc . 1 bộ phận không tểh thiếu của cây . Cây có lá hình kim . Quả gì bà của chúng ta hay ăn. Quả gì lòng đỏ vỏ xanh Loài hoa thường nở vào mùa hè và hay có ở sân trường - Ai điền được ô chữ sẽ nhận phần thưởng * Mỗi khi HS trả lời đúng, GV lật từng ơ chữ để tạo thành tên một loại cây - HS thảo luận . Hình thức thảo luận: Nhóm thảo luận, lần lượt từng thành viên ghi loài cây mà mình biết vào giấy . - 1 , 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày ý kiến thảo luận . Ví dụ : + Cây cam: Thân màu nâu, có nhiều cành. Lá cam nhỏ, màu xanh. Hoa cam màu trắng, sau ra quả. Rễ cam ở sâu dưới lòng đất , có vai trò hút nước cho cây -HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu . Cây sống trên cạn Tên cây Đặc điểm của cây Ích lợi của cây -Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình + Cây mít : Thân thẳng, có nhiều cành, lá.Quả mít to, có gai . Lợi ích : cho quả để ăn + Cây phi lao : thân tròn, thẳng. Lá dài, ít cành Lợi ích : Chắn gió, chắn cát + Cây ngô : Thân mềm, không có cành Lợi ích : cho bắp để ăn + Cây đu đủ: Thân thẳng, có nhiều cành Lợi ích : cho quả để ăn + Cây thanh long : Có hình dạng giống như xương rồng. Quả mọc đầu cành Lợi ích : Cho quả để ăn + Cây sả : không có thân, chỉ có lá. Lá dài Lợi ích : cho củ để ăn + Cây lạc : Không có thân, mọc lan trên mặt đất, ra củ Lợi ích : cho củ để ăn - Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét và bổ sung . -Cây mít đu đủ thanh long -Cây ngô, lạc. -Cây mít bàng, xà cừ -Cây pơmu, bạch đàn, thông -Cây tía tô, nhọ nồi, đinh lăng -HS nghe, nhớ Các nhóm HS thảo luận . Dùng bút để ghi tên cây hoặc dùng hồ dính tranh ảnh cây phù hợp mà các em mang theo . -Đại diện các nhóm HS lên trình bày . -Các nhóm khác nhận xét - HS chơi trò chơi - HS nhận xét 1 H O A C Ú C 2 Q U Ả G Ấ C 3 Q U Ý T 4 M Í T 5 X Ư Ơ N G R Ồ N G 6 R Ễ 7 T H Ô N G 8 C A U 9 D Ư A H Ấ U 10 P H Ư Ợ N G 4. Củng cố : - Cho HS trả lời các câu hỏi trong bài 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà xem trước bài tiết sau -Nhận xét tiết học Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn:././.. Ngày dạy: ././. TUẦN: 25 MƠN: Tập viết TIẾT: 25 BÀI: Chữ hoa V I. Mục đích, yêu cầu - Viết đúng 2 chữ hoa V (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ) - Chữ và câu ứng dụng : Vượt ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), Vượt suối băng rừng (3 lần) II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Mẫu chữ V hoa đặt trong khung chữ, cĩ đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. - Viết mẫu cụm từ ứng dụng: Vượt suối băng rừng. - Học sinh: - Vở tập viết. III. Hoạt động dạy chủ yếu: 1. Ổn định lớp: Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - Gv kiểm tra vở tập viết của HS - 2HS lên bảng viết U, Ư, Ươm. Lớp viết bảng con - Nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a.. Giới thiệu bài - Trong giờ tập viết này, các con sẽ tập viết chữ V hoa và cụm từ ứng dụng Vượt suối băng rừng. b. Hướng dẫn tập viết *. Hướng dẫn viết chữ hoa - Quan sát số nét, quy trình viết chữ V - Chữ V hoa cao mấy li? - Chữ V hoa gồm mấy nét? Là những nét nào? - Điểm đặt bút của nét thứ nhất nắm ở vị trí nào? - Điểm dừng bút của nét này nằm ở đâu? - Chúng ta đã học cách viết nét cong trái phối hợp với nét lượn ngang khi đọc chữ hoa nào? Hãy nêu lại cách viết nét này. - Quan sát mẫu chữ và hãy nêu cách viết nét sổ thẳng. - GV giảng quy trình viết nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, ta đổi chiều bút viết nét xuơi phải. Điểm dừng bút nằm trên ĐKN 5. - Giảng lại quy trình viết, vừa giảng vừa viết mẫu trong khung chữ. * Viết bảng -Yêu cầu HS viết chữ V hoa trong khơng trung và bảng con. -Sửa lỗi cho từng HS. *. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng. - Vượt suối băng rừng là vượt qua những đoạn đường khĩ khăn vất vả. Ví dụ: Trong những năm kháng chiến chống thực dân Pháp và chống đế quốc Mĩ, các chú bộ đội đã phải vượt suối băng rừng để đánh thắng quân xâm lược. * Quan sát và nhận xét - Cụm từ Vượt suối băng rừng cĩ mấy chữ, là những chữ nào? - Những chữ nào cĩ cùng chiều cao với chữ V hoa và cao mấy li? - Các chữ cịn lại cao mấy li? - Khi viết chữ Vượt ta viết nét nối giữa chữ V và ư như thế nào? - Hãy nêu vị trí của các dấu thanh cĩ trong cụm từ. - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? * Viết bảng. - Yêu cầu HS viết chữ Vượt vào bảng con. - Sửa cho từng HS. c. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết. - GV theo dõi HS viết bài và chỉnh sửa lỗi. - Thu và chấm 5 đến 7 bài. - GV nhận xét – ghi điểm - HS nghe - Chữ V hoa cao 5 li. - Chữ V hoa gồm 3 nét là một nét kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang, nét 2 là nét sổ thẳng, nét 3 là nét mĩc xuơi phải. - Điểm đặt bút của nét 1 nằmm trên ĐKN 5, giữa ĐKD 2 và 3. -Nằm ở giao điểm ĐKD 3 và ĐKN6. - Chúng ta đã học nét này khi học cách viết chữ hoa J, H, K. - HS quan sát mẫu chữ và trả lời: Từ điểm dừng bút của nét 1, ta đổi chiều bút, viết nét sổ thẳng, điểm dừng bút nằm trên ĐKN 1. - Viết bảng. - Đọc: Vượt suối băng rừng. - Cĩ 4 chữ ghép lại cới nhau, đĩ là: Vượt, suối, băng, rừng. - Chữ b, g cao 2 li rưỡi. - Chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ cịn lại cao 1 li. - Từ điểm cuối của chữ V lia bút xuống điểm đầu của chữ ư và viết chữ ư, điểm đầu của chữ ư liền với nét 3 của chữ V. - Dấu nặng nằm dưới chữ ơ, dấu sắc trên chữ ơ, dấu huyền đặt trên chữ ư. - Bằng một con chữ o. - Viết bảng. - HS viết: + 1 dịng chữ V cỡ vừa. + 1 dịng chữ V cỡ nhỏ. + 1 dịng chữ Vượt cỡ vừa. + 1 dịng chữ Vượt cỡ nhỏ. + 1 dịng cụm từ ứng dụng: Vượt suối băng rừng, cỡ chữ nhỏ. 4. Củng cố: - Gv hỏi lại nội dung bài 5. Dặn dò: -Yêu cầu HS về nhà hồn thành tốt bài viết trong vở. -Nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctap lam van.doc