Giáo án Tập làm văn Lớp 3 Học kì II

I/Mục tiêu:

- Nghe – kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù ủng.

- Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.

II/ Đồ dùng dạy – học:

-Tranh minh hoạ truyện Chàng trai làng Phù ủng trong SGK.

-Bảng lớp viết:

+3 câu hỏi gợi ý kể chuyện.

+Tên: Phạm Ngũ Lão (1255 – 1320)

 

doc15 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1096 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tập làm văn Lớp 3 Học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dõi, lắng nghe. -HS viết bài. -7 HS nối tiếp nhau đọc bài viết => Cả lớp nhận xét. Tiết 30: VIếT THƯ I/ Mục tiêu: Viết được 1 bức thư ngắn cho một bạn nước ngoài dựa theo gợi ý. II/ Đồ dùng dạy – học: -Bảng lớp viết sẵn các gợi ý viết thư trong SGK. -Bảng phụ viết trình tự lá thư. -Phong bì thư, tem thư, giấy rời để viết thư. III/ Hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra bài cũ: - 3 HS đọc bài văn kể lại một trận thi đấu thể thao (tiết TLV, tuần 29). - GV nhận xét. B/ Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.Hướng dẫn HS viết thư: a/ Hoạt động 1: -GV ghi yêu cầu và các câu hỏi gợi ý viết thư của bài tập lên bảng lớp. -GV mở bảng phụ viết hình thức trình bày lá thư cho HS đọc: +Dòng đầu thư ( ghi rõ nơi viết, ngày, tháng, năm). +Lời xưng hô ( bạn… thân mến). Sau lời xưng hô này có thể đặt dấu phẩy, dấu chấm than hoặc không đặt dấu gì. +Nội dung thư: làm quen, thăm hỏi, bày tỏ tình thân ái. Lời chúc, hứa hẹn. +Cuối thư: lời chào, chữ kí và tên. b/ Hoạt động 2: -GV cho HS làm bài. -GV cho HS đọc thư. -GV chấm một số bài viết hay và nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhắc HS có bài viết hay, về nhà viết lại lá thư cho sạch, đẹp, hoàn chỉnh hơn để gửi qua đường bưu điện ( hoặc dán trên báo tường của trường, lớp). -1 HS đọc yêu cầu của bài. -1 HS giải thích yêu cầu của bài tập theo gợi ý. -1 HS đọc. - Cả lớp theo dõi -HS viết thư vào giấy rời. -HS tiếp nối nhau đọc thư => Cả lớp nhận xét. -HS viết phong bì thư, dán tem, đặt lá thư vào phong bì. Tiết 31: THảO LUậN Về BảO Vệ MÔI TRƯờNG I/ Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu biết trao đổi ý kiến về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường? - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. II/ Đồ dùng dạy – học: - Tranh, ảnh đẹp về cây hoa, về quang cảnh thiên nhiên. Tranh, ảnh về m6i trường bị ô nhiễm, hủy hoại. - Bảng lớp ghi 2 câu hỏi gợi ý để HS trao đổi trong cuộc họp: Môi trường sống quanh các em có gì cần quan tâm? Phải làm những việc thiết thực, cụ thể như thế nào để bảo vệ môi trường? - Bảng phụ viết trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp (sách TV 3, tập 1 trang 45): Mục đích cuộc họp – tình hình – nguyên nhân dẫn đến tình hình đó – cách giải quyết – giao việc cho mọi người. III/ Các hoạt động dạy – học: A / Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 4 HS đọc lá thư gửi bạn nước ngoài. - GV nhận xét, chấm điểm. B/ Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học 2.Hướng dẫn HS làm bài: a/ Hoạt động 1: Bài tập 1 -GV ghi bài tập 1 lên bảng. -GV nhắc HS chú ý: Cần nắm vững 5 bứoc trình tự tổ chức cuộc họp (đã học ở học kì I). GV mở bảng phụ gọi HS đọc. -GV chia lớp thành các nhóm. -GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm. -GV cho các nhóm thi tổ chức cuộc họp. -GV nhận xét. b/ Hoạt động 2: Bài tập 2 -GV ghi bài tập 2 lên bảng. -GV cho HS làm bài. -GV cho HS đọc bài làm của mình. -GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: -GV dặn HS về nhà quan sát thêm và nói chuyện với người thân về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. -Chuẩn bị nội dung để học tốt tiềt TLV tuần 32 -1 HS đọc yêu cầu của bài. -1 HS đọc 5 bước tổ chức cuộc họp. -Nhóm trưởng điều khiển cuộc họp. HS trao đổi, phát biểu. Thư kí ghi nhanh ý kiến của các bạn. -3 nhóm thi tổ chức cuộc họp => Cả lớp nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu của bài tập. -HS làm bài vào vở. -HS lần lượt đọc đoạn văn => Cả lớp nhận xét. Tiết 32: NóI, VIếT Về BảO Vệ MÔI TRƯờNG I. Mục tiêu: - Biết kể lại một việc làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý (SGK). - Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại việc làm trên. II. Đồ dùng dạy – học -Một vài bức tranh hoặc ảnh về các việc làm để bảo vệ môi trường hoặc về tình trạng môi trường. -Bảng lớp viết các gợi ývề cách kể. III. Hoạt động dạy – học A/ kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS đọc lại văn về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. - GV nhận xét. B/ Dạy bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: a/ Hoạt động 1: Bài tập 1 -GV ghi yêu cầu và các câu hỏi gợi ý của bài tập 1 lên bảng. -GV giới thiệu một số tranh, ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường ( nếu có). -GV cho HS nói đề tài của mình. -GV nhắc HS có thể bổ sung tên những việc làm khác có ý ngiã bảo vệ môi trường ( ngoài gợi ý trong SGK). -GV cho HS kể theo nhóm. -GV cho HS thi kể. -GV nhận xét. b/ Hoạt động 2: Bài tập 2 -GV ghi bài tập 2 lên bảng. -GV nhắc HS ghi lại lời kể ở bài tập 1 thành một đoạn văn ( từ 7 đến 10 câu). -GV cho HS viết bài. -GV cho HS đọc bài. -GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: -GV dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -1 HS đọc yêu cầu của bài tập, các gợi ý a và b. -HS nói tên đề tài mình chọn kể. -HS từng nhóm kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm. -Một số HS thi kể trước lớp => Cả lớp nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu của bài. -HS viết bài. -Một số HS đọc bài viết => Cả lớp nhận xét và bình chọn những bạn viết hay nhất. Tiết 33: GHI CHéP Sổ TAY I/ Mục tiêu: Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô – rê – mon Thần thông đây! Để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô – rê – mon. II/ Đồ dùng dạy – học: - Tranh, ảnh một số loại động vật quý hiếm được nêu trong bài. - Một cuốn truyện tranh Đô – rê – mon để HS biết nhân vật Đô – rê – mon. - Mỗi HS có một cuốn sổ tay nhỏ. - Một vài tờ giấy khổ A4. III/ Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của bài học: dạy HS biết ghi chép sổ tay: ghi ngắn gọn những ý chính, trình bày sáng rõ. 2.Hướng dẫn HS làm bài: a/ Hoạt động 1: Bài tập 1 -GV cho HS đọc bài: A lô Đô – rê – mon Thần thông đây! -GV cho HS đọc phân vai. -GV giới thiệu tranh, ảnh về các loại động, thực vật quý hiếm được nêu tên trong bài báo. b/ Hoạt động 2: Bài tập 2 -GV ghi bài tập 2 lên bảng. -GV phát giấy A4 cho một số HS viết bài. -GV cho HS thảo luận nhóm đôi. -GV nhận xét, chốt lại: Sách đỏ là loại sách nêu tên các loại động, thực vật quý hiếm có ngy cơ tuyệt chủng cần bảo vệ. -GV gọi HS đọc mục b. -GV cho HS trao đổi nhóm đôi. -GV khuyến khích các em tóm tắt theo nhiều cách, có thể bằng biểu bảng. -GV cho HS phát biểu ý kiến. -GV nhận xét, chốt lại. -GV gọi một số HS đọc bài. -GV kiểm tra, chấm một số bài viết, nhận xét về các mặt: nội dung và hình thức. 3.Củng cố, dặn dò: -GV ghi nhớ cách ghi chép sổ tay những thông tin thú vị, bổ ích. - GV dặn HS sưu tầm ảnh, tìm hiểu hoạt động của các nhà du hành vũ trụ Ga – ga – rin; Am – xtơ – rông, Phạm Tuân chuẩn bị tiết TLV tới. -1 HS đọc bài. -2 HS đọc theo cách phân vai: HS1 hỏi. HS2 đáp. -1 HS nêu yêu cầu của bài tập. -2 HS đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục a. -HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. Những HS làm bài trên giấy A4 dán bài lên bảng lớp. -Cả lớp viết bài vào sổ tay. -2 HS đọc thành tiếng đoạn hỏi – đáp ở mục b. -HS trao đổi theo cặp, tóm tắt ý chính trong lời Mon ở mục b. -HS phát biểu. Những HS làm bài trên giấy A4 dán bài lên bảng lớp. -Cả lớp viết bài vào sổ tay. -5 HS đọc trước lớp kết quả ghi chép những ý chính trong câu trả lời của Mon => Cả lớp nhận xét. Tiết 34: NGHE – Kể: VƯƠN Tới CáC Vì SAO GHI CHéP Sổ TAY I/ Mục tiêu: 1. Nghe và nói lại được thông tin trong bài Vươn tới các vì sao. 2. Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được. II/ Đồ dùng dạy – học: - ảnh minh họa từng mục trong bài Vươn tới các vì sao. Thêm ảnh minh họa gắn với các hoạt động chinh phục vũ trụ của các nhân vật được nêu tên trong SGK. III/ Hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra bài cũ: - 3 HS đọc trong sổ tay ghi chép về ý chính trong các câu trả lời của Đô – rê – mon. - GV nhận xét. B/ Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ nghe cô đọc bài Vươn tới các vì sao để nói lại nội dung đầy đủ của bài, sau đó tập viết lại ý chính của từng mục trong bài. 2.Hướng dẫn HS nghe – nói: a/ Hoạt động 1: Bài tập 1 -GV ghi yêu cầu và 3 đề mục a, b, c lên bảng. -GV cho HS quan sát ảnh minh họa. -GV nhắc HS chuẩn bị giấy bút, chăm chú ghi để ghi lại được chính xác những con số, tên riêng ( Liên Xô, tàu A – pô – lô…), sự kiện ( bay vòng quanh Trái đất, bắn rơi B52…). -GV đọc bài ( giọng chậm rãi, tự hào). Đọc xong từng mục, GV hỏi HS: +Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1? -Ai là người bay trên con tàu đó? -Con tàu bay mấy vòng quanh Trái đất? -Ngày nhà du hành vũ trụ Am – xtơ – rông được tàu vũ trụ A – pô – lô đưa lên Mặt trăng là ngày nào? -Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu liên hợp của Liên Xô năm nào? -GV đọc bài lần 2, lần 3. -GV cho HS thực hành nói theo nhóm. -GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm. -GV cho các nhóm thi nói. -GV khen ngợi những HS nhớ chính xác đầy đủ thông tin, thông báo hay, hấp dẫn. b/ Hoạt động 2: Bài tập 2 -GV ghi bài tập 2 lên bảng. -GV nhắc HS lựa chọn ghi vào sổ tay những ý chính (hoặc ý gây ấn tượng) của từng tin. Không ghi dài, mất thời gian, khó nhớ. -GV cho HS làm bài. -GV cho HS đọc bài trước lớp. -GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: -Đọc lại các bài tập đọc trong sách TV 3, tập 2 để chuẩn bị kiểm tra học kì II. -1 HS đọc yêu cầu của bài tập và 3 đề mục. -HS quan sát từng ảnh minh họa ( tàu vũ trụ Phương Đông 1, Am – xtơ – rông, Phạm Tuân), đọc tên tàu vũ trụ và tên 2 nhà phi hành vũ trụ. -HS trả lời. -Ngày 12 tháng 4 năm 1961. -Ga – ga – rin. -1 vòng. -Ngày 21 tháng 7 năm 1969. -Năm 1980. -HS chăm chú nghe, biết kết hợp ghi chép để điều chỉnh hoặc ghi bổ sung những điều chưa nghe rõ trong các lần trước. -HS trao đổi theo cặp để nói lại được các thông tin. -Đại diện các nhóm thi nói => Cả lớp nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu của bài. -HS thực hành viết vào sổ tay. -HS tiếp nối nhau đọc trước lớp => Cả lớp nhận xét bình chọn những bạn biết ghi chép sổ tay. Tiết 35: KIểM TRA HọC Kì II

File đính kèm:

  • docTLV (HKII) R.doc
Giáo án liên quan