Giáo án Tập đọc - Tuần 34: Tiếng cười là liều thuốc bổ

1. Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.

2. Hiểu điều báo cáo muốn nói: tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó, làm cho HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước tiếng cười.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa bài đọc SGK.

 

doc21 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 917 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tập đọc - Tuần 34: Tiếng cười là liều thuốc bổ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết quả làm bài của HS. - GV viết lên bảng đề kiểm tra. - Nhận xét bài làm của HS : + Những ưu điểm chính : Xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục, ý diễn đạt ( Nêu 1 vài ví dụ cụ thể ) Những bạn làm bài đạt điểm tốt như bạn Đức , Nhật , Giang , Phương Chi ,.... + Những thiếu sót, hạn chế Nêu vài VD cụ thể, không nêu tên - Thông báo điểm số cụ thể : Số điểm yếu, TB , khá và giỏi. 2. HD HS chữa bài a, HD từng HS sửa lỗi. - GV phát phiếu học tập cho từng HS, nêu nhiệm vụ : + Đọc lời phê. + Đọc những lỗi GV đã chỉ ra. + Viết vào phiếu các lỗi theo từng loại ( Lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý.) và sữa lỗi. + Đổi phiếu cho bạn để soát lỗi, soát lại việc sữa lỗi. GV theo dõi , kiểm tra HS làm. b,HD chữa lỗi chung : GV chép các lỗi định chữa lên bảng. - Một 1, 2 lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. - Lớp và GV nhận xét. HS chép bài chữa vào vở. 3. HD học tập những đoạn, bài văn hay: - GV đọc những đoạn, bài văn hay của HS trong lớp hoặc bên ngoài lớp GV sưu tầm được. - HS trao đổi thảo luận dưới sự HD của GV. HS viết lại 1 đoạn văn trong bài của mình theo cách hay hơn. 4. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học biểu dương những HS đạt điểm cao và những HS có tiến bộ . - YC những HS làm bài chưa đạt về nhà viết lại. _______________________________ Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu I. Mục tiêu Hiểu được tác dụng và đặc điểm của TN chỉ phương tiện ( Trả lời câu hỏi bằng cái gì ? Với cái gì ? ) - Nhận biết TN chỉ phương tiện trong câu. Thêm trạng ngữ chỉ phươngtiện cho câu. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn 2 câu ở BT 1. Tranh ảnh và một vài con vật (nếu có ) III. Hoạt động dạy và học 1:Kiểm tra : Gọi 2 HS làm BT 3 tiết mở rộng vốn từ : Lạc quan yêu đời. 2 . Bài mới: a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Nhận xét: - 2 HS nối tiếp đọc ND BT 1,2. - HS thảo luận N2 - Nêu ý kiến. a.-Trạng ngữ : bằng món”mầm đá” độc đáo: bổ sung ý nghĩa chỉ phương tiện cho câu. b. Trạng ngữ: Với một chiếc khăn bình dị: bổ sung ý nghĩa chỉ phương tiện cho câu - Cả lớp nhận xét - GV chốt ý đúng : + ý 1: Các TN đó trả lời câu hỏi bằng cái gì ? Với cái gì ? + ý 2 : Cả 2 TN đều bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu. * Ghi nhớ : Cho HS đọc lại ghi nhớ SGK. * Luyện tập - Gọi HS đọc ND BT1 : + Tìm TN chỉ phương tiện cho câu ( HS thảo luận N2 ) Đáp án: a. Bằng một giọng thân tình, thầy đầy đủ b. Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người nỗi tiếng. + HS trả lời cả lớp theo dõi nhận xét - GV chốt ý. - BT2 : Cho HS đọc YC ( quan sát ảnh các con vật trong SGK và ảnh HS đã sưu tầm ) + HD HS viết đoạn văn ngắn tả con vật trong đó có ít nhất 1 TN chỉ phương tiện. + HS làm việc cá nhân. - HS lần lượt đọc bài làm của mình.- Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò : - Cho HS nhắc lại ND cần ghi nhớ. GV nhận xét tiết học. ____________________________ Toán Ôn tập về số trung bình cộng I Mục tiêu Giúp HS rèn kỉ năng giải toán về tìm số TBC. II Hoạt động dạy học 1 Kiểm tra : Gọi 1 vài HS nêu cách tìm số TBC. 2. Luyện tập Bài 1 : HS áp dụng qui tắc tìm số TBC của các số - HS làm bài vào vở. Gọi một số HS nêu KQ Bài 2 : GV HD HS các bước giải : - Tính tổng số người trong 5 năm - Tính số người tăng TB mỗi năm. - 1 HS giải vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Bài 3 : GV HD HS các bước giải : - Tính số vở tổ 2 góp - Tính số vở tổ ba góp. - Tính số vở cả 3 tổ góp. - Tính số vở TB mỗi tổ góp. - 1 HS giải bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Bài 4 : GV HD các bước giải : - Tính số máy lần đầu chở. - Tính số máy lần sau chở. - Tính tổng số ô tô chở máy bơm. - Tính số máy bơm TB mỗi ô tô chở . - 1 HS giải bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở. 3. Dặn dò : HD HS về nhà làm bài 5- nhận xét giờ học. ______________________________________ Thứ sáu ngày 11 tháng 5 năm 2007 Tập làm văn Điền vào giấy tờ in sẵn. I. Mục tiêu - Hiểu các yêu cầu trong điện chuyển tiền, giấy đặt mua báo chí trong nước. - Biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí . II. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập - Mẫu điện chuyển tiền, giấy đặt báo chí trong nước. III. Hoạt động dạy học 1:Kiểm tra : Gọi 2 HS đọc lại thư chuyển tiền đã điền ND ở tiết trước. 2 Bài mới : HD hs điền nội dung cần thiết vào giấy tờ in sẵn. Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu BT và mẫu điện chuyển tiền đi . - GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong điện chuyển tiền đi : + N3 VNPT : Là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện ( HS không cần biết ) + ĐCT : Viết tắt của điện chuyển tiền . - GV HD HS cách điền vào mẫu điện chuyển tiền đi . - Cho 1 HS giỏi đóng vai giúp mẹ điền điện chuyển tiền : Nói trước lớp cách em sẽ điền ND vào mẫu điện chuyển tiền đi ntn ? - Cả lớp làm bài vào vở . - HS nối tiếp nhau đọc trước lớp mẫu chuyển tiền đã điền. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu của BT và nội dung giấy đặt mua báo chí trong nước. - GV giải thích các chữ viết tắt ( nêu trong chú thích ) - GV HD HS những thông tin cần ghi cho đúng. + Tên các báo chọn đặt cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chi. + Thời gian đặt mua báo ( 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng ) - Cho HS điền vào bài tập 2. - HS nối tiếp nhâu đọc . - Lớp và GV nhận xét. 3 . Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học. -Nhắc HS ghi nhớ những điều đã học để điền chính xác nội dung vào những tờ giấy in sẵn. ______________________ Toán Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó I/ Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kỷ năng giải bài toán " Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó". II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Bài 1: HS làm tính ở vở nháp. HS kẻ bảng (như SGK) rồi viết đáp số vào ô trống. Bài 2: GV yêu cầu HS tóm tắt rồi giải: Bài giải Đội thứ nhất trồng được là: ( 1375 + 285): 2 = 830 (cây) Đội thứ hai trồng được là: 830 - 285 = 545 (cây) ĐS: Đội 1 : 830 cây Đội 2 : 545 cây Bài 3: Hướng dẫn HS tìm các cách giải: + Tìm nửa chu vi + Vẽ sơ đồ + Tìm chiều rộng, chiều dài. + Tính diện tích. + HS tự làm bài Bài 4: Gọi một HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở Giải Tổng của hai số đó là: 135 x 2 = 270 Số phải tìm là: 270 - 246 = 24 ĐS: 24 Bài 5 : - GV hướng dẫn HS tìm các cách giải: + Tìm tổng của hai số đó. + Tìm hiệu của hai số đó. + Tìm mỗi số. - HS giải bài vào vở, một em lên bảng làm. 3 Củng cố dặn dò:Nhận xét chung tiết học. Lưu ý : đối với em Nam, Sơn ,Huyền chỉ yêu cầu làm3 bài đầu ___________________________ Khoa học Ôn tập: Thực vật và động vật ( tiết 2) I/ Mục tiệu :Giúp HS hiểu. 1) Con người cũng là một mắt xích trong chuổi thức ăn và vai trò nhân tố con người trong chuổi thức ăn đó 2) Thực hành vẽ lưới thức ăn. II/ Đồ dùng. -Tranh minh hoạ trang 136, 137 SGK III/ Hoạt động dạy học. 1:Hướng dẫn 1: Về vai trò của nhân tố con người một mắt xích trong chuổi thức ăn. - GV yêu cầu hai HS ngôig cùng bàn quan sát hình 136, 137 và trả lời: + Kể những gì em biết trong sơ đồ ? + Dựa vào các hình trên hãy giới thiệu về chuổi thức ăn trong đó có người. Hai HS ngồi cùng bàn quan sát trao đổi và nói cho nhau nghe. - Yêu cầu hai HS lên bảng viết lại sơ đồ chuổi thức ăn trong đó có con người. - Gọi HS khác giải thích sơ đồ chuổi thức ăn trong đó có con người. ( Cỏ ị Bò ị Người) - GV giảng thêm và trả lời. + Con người có phải là một mắt xích trong đó có chuổi thức ăn không ? Vì sao ? + Việc săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì ? + Điều gì sẽ xẩy ra, nếu một mắt xích trong chuổi thức ăn bị đứt, cho thí dụ ? + Con người phải làm gì để đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên. - HS thảo luận cặp đôi và trả lời: GV kết luận chung 2:Hướng dẫn 2: Thực hành vẽ lưới thức ăn. - GV cho HS hoạt động theo nhóm 4. - Yêu cầu HS xây dựng các lứơi thức ăn trong đó có con người. - Gọi vài HS lên bảng giải thích lưới thức ăn của mình. - GV nhận xét về sơ đồ của từng nhóm. 3: Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị ôn tập. ____________________________ Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Giáo dục học sinh ý thức học tập, ý thức lao động vệ sinh, giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Tạo kĩ năng hoạt động tập thể, ý thức tự quản . II. Các hoạt động trên lớp: 1:Đánh giá tình hình của lớp trong tuần qua . - Lớp trưởng đánh giá tình hình của lớp trong tuần qua. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo tổ, GV bao quát lớp . - Đại diện tổ phát biểu ý kiến . - GV chốt lại những ưu điểm, hạn chế của lớp trong tuần qua . - Giải đáp thắc mắc của học sinh ( nếu có ) . - Nhắc nhở tập thể, cá nhân thực hiện tốt kế hoạch của lớp . 2: GV phổ biến kế hoạch tuần tới . +Thực hiện tốt chương trình thời khoá biểu tuần 35 + Duy trì nền nếp sinh hoạt Sao và sinh hoạt 15 phút đầu giờ . + Tăng cường công tác vệ sinh, trực nhật . + Thực hiện tốt việc giữ gìn sách vở, viết chữ đẹp . - Tổng kết tiết học . Kĩ thuật Lắp ghép mô hình tự chọn I/ Mục tiêu: - Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kỉ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện thao tác, lắp các chi tiết của mô hình. II/ Đồ dùng: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III/ Hoạt động dạy học. * Hoạt động 2 : Chọn và kiểm tra các chi tiết - HS chọn và kiểm tra các chi tiết đúng và đủ. - Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp * Hoạt động 3: HS thực hành lắp mô hình đã chọn. a) Lắp từng bộ phận: b) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh: Hướng dẫn 4 : Đánh giá kết quả học tập. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. + Lắp được mô hình tự chọn. + Lắp đúng kỉ thuật, quy trình. + Lắp mô hình chắc chắn. - HS dựa vào tiêu chí trên để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn - GV nhận xát đánh giá kết quả học tập qua sản phẩm của học sinh . 3 Nhận xét dặn dò: GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kỷ năng khéo léo khi lắp ghép các mô hình tự chọn. __________________ --------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • doctuan 34a.doc
Giáo án liên quan