Giáo án Lớp 4 Tuần 2 - Hoàng Kiên Cường Trường TH&THCS Cao Phạ

I. Mục tiêu

 - Đọc đúng các từ ngữ khó .Với học sinh khá giỏi ; Đọc lưu loát cả bài và biết cách đọc phù hợp với lời lẽ, tính cách của mỗi nhân vật ( Nhà trò, Dế Mèn .)

- Học sinh yếu : Bước đầu biết đọc trơn một đoạn trong bài .

- Hiểu được bài ca ngợi tấm lòng hào hiệp, yêu thương người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu cuả Dế Mèn.

 

doc29 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1269 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 2 - Hoàng Kiên Cường Trường TH&THCS Cao Phạ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yêu cầu H chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng, trật tự trong khi chơi. II. Địa điểm - phương tiện GV : sân trường VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện, 1 còi. H: Trang phục gọn gàng III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung ĐL Phương pháp - tổ chức 1) Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học 10' ĐHTT: o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o - Cho Hs khởi động. - Cho Hs chơi trò chơi. 2) Phần cơ bản. a. Đội hình đội ngũ. - Ôn quay phải, quay trái, đi đều. 22' 12' 4 - Hs chơi trò "Diệt các con vật có hại" - GV quan sát - nhận xét o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o - Tổ trưởng điều khiển. - Từng tổ tập luyện - Học kỹ thuật động tác "quay sau" 8' - Gv quan sát sửa sai cho Hs: - GV làm mẫu hs quan sát khẩu lệnh "Đằng sau ... quay" Bước chân phải xuống = 1 bàn chân, dùng gót phải và nửa trước bàn chân trái làm trụ quay qua phải ra sau đ thu chân trái về sát chân phải thành tư thế đứng nghiêm. - Cho 3 Hs tập thử - Gv nhận xét sửa chữa đcho lớp thực hiện. - Chia tổ tập luyện - GV quan sát sửa sai. b) Trò chơi vận động. - Trò chơi "Nhảy đúng, nhảy nhanh" 8' - Gv phổ biến luật chơi, cách chơi. chơi thử. Cả lớp chơi 1đ 2 lần. - GV quan sát - nx. - Gv cho Hs nhắc lại nội dung bài học. - Gv nhận xét giờ học. - Về nhà 3/Phần kết thúc . O o o o o o o o O o o o o o o o O o o o o o o o - Gv hát 1 bài và vỗ tay theo nhịp Thứ sáu ngày 21 tháng 8 năm 2009 Tiết 1 . toán Bài 10: Triệu và lớp triệu I. Mục tiêu Giúp học sinh: Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp. - Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. II. Hoạt động lên lớp. A- Bài cũ: Chỉ các cs trong số 653 708 thuộc hàng nào, lớp nào? - Lớp đơn vị gồm những hàng nào? Lớp nghìn gồm những hàng nào? B- Bài mới: 1/ KTBC : 2 /Bài mới Giới thiệu lớp triệu. - Gv gọi 1 hs lên bảng viết số. - Gv đọc : một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mời trăm nghìn. - Hs viết lần lượt 1000 ; 10 000 ; 100 000 ; 1 000 000 - Gv giới thiệu mười trăm nghìn gọi là 1 triệu viết là: 1.000.000 - Hs đọc số 1.000.000 (Một triệu) - Đếm xem số 1 triệu có bao nhiêu csố 0, số 1 triệu có tất cả bao nhiêu chữ số? - Có 6 chữ số 0 - Có 7 chữ số - Msời triệu còn gọi là 1 chục triệu. - Hs viết bảng con số 10 000 000 - Msời chục triệu còn gọi là một trăm triệu. - Hs viết : 100 000 000 - Vừa rồi các em biết thêm mấy hàng mới là những hàng nào? - 3 hàng mới: Triệu, chục triệu, trăm triệu. - 3 hàng : Triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu. - Hs nhắc lại các hàng của lớp. - Nêu các hàng, lớp đã học từ bé - lớn - Hs nêu - lớp nhận xét bổ sung. 2/ Luyện tập: Bài số 1: - Gọi H đọc y/c -Đếm thêm từ 10 triệu đ 100 triệu. - Đếm thêm từ 100 triệu đ 900 triệu - H nêu miệng. 1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, ... 10 triệu, 20 triệu,... 100 triệu. - 100T, 200T, ..., 900 triệu Bài số 2: - Hs đọc y/c của BT - Hs làm vào SGK Hs nêu miệng - Gv nhận xét Lớp nhận xét- bổ sung Bài số 3: - Mỗi số bên có bao nhiêu chữ số - Hs làm bài vào vở. + Mười lăm nghìn: 15 000 - Ba trăm năm muơi: 350 - Chín trăm triệu: 9 00 000 000 Bài số 4: - Cho hs đọc y/c của bài - Hs làm bài SGK Nêu miệng Lớp nhận xét - bổ sung 3/ Củng cố - dặn dò: Lớp triệu có mấy hàng là những hàng nào? VN xem lại các bài tập. Tiết 2 .Khoa học Bài 4: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng đọc cho học sinh . -Sau bài học hs có thể: - Sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. - Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Hình SGK . Hs: - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: - Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. - Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất. B- Bài mới: 1/ Luyện đọc :Gv hướng dẫn hs luyện đọc nối tiếp 2/Tìm hiểu bài -Tập phân loại thức ăn. - Cho hs thảo luận. - Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em thờng dùng hàng ngày. - Cho Hs sắp xếp các loại thức ăn theo từng nhóm. - Hs thảo luận - Hs tự nêu. + Nhóm thức ăn có nguồn gốc ĐV: Thịt gà, cá, thịt lợn, tôm, sữa. + Nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật: rau cải, đâu cô ve, bí đao, lạc, nước cam, cơm. - Cho Hs trình bày - Gv đánh giá * KL: - Người ta phân loại thức ăn bằng những cách nào? - Phân loại thức ăn theo nguồn gốc - Phân loại thức ăn theo lượng các chất dinh dưỡng. * vai trò của chất bột đường: Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường. * Cách tiến hành: - Cho hs quan sát hình 11 SGK. - Nêu tên những thức ăn giàu chất bột đường. - Hs thảo luận N2 - Kể tên thức ăn chứa chất bột đường em ăn hàng ngày. - Gạo, sắn, ngô, khoai... - Kể tên những thức ăn chứa chất bột đờng mà em thích ăn. - Hs tự nêu. KL: Chất bột đờng có vai trò gì? Nó thờng có ở những loại thức ăn nào? * Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể có có nhiều ở gạo, bột mì ... * Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật. - Gv phát phiếu học tập - Hs làm việc CN Hoàn thành bảng thức ăn chứa bột đường. - Cho hs trình bày tiếp sức Gv đánh giá * KL : Các thức ăn chứa nhiều chất - Lớp nhận xét - bổ sung VD: Gạo đ Cây lúa Ngô đ Cây ngô Bánh quy đ Cây lúa mì Mì sợi đ Cây lúa mì Bún đ Cây lúa... bột đường có nguồn gốc từ đâu? * Đều có nguồn gốc từ thực vật. 4/Củng cố _ dăn dò Em biết thêm điều gì mới sau bài học. Nhận xét giờ học. Tiết 3. Tập làm văn Bài 4: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật. Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn KC. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Ghi sẵn các y/c của BT1. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: - Khi kể chuyện cần chú ý đến những gì? - Trong bài học trước em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào? B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Phần nhận xét: - Gv cho Hs đọc bài tập 1, 2, 3. - 3 Hs đọc nối tiếp nhau. Lớp đọc thầm đoạn văn - Gv y/c Hs ghi vắn tắt: đ2 ngoại hình của chị Nhà Trò đ tính cách và thân phận của nv này? - H ghi vào SGK - Sức vóc: Gầy yếu, bự những phần như mới lột - Cánh mỏng như cánh bớm non ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen - Trang phục: Mặc áo thân dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. - Ngoại hình của Nhà Trò thể hiện tính cách ntn? - Yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. 3/ Ghi nhớ: Cho Hs nhắc lại - 3 đ 4 Hs 4/ Luyện tập: Bài 1: - Cho Hs đọc y/c - Gv y/c Hs dùng bút chì gạch dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc - Lớp đọc thầm đoạn văn. - 1 Hs lên bảng gạch. - Người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. - Cho Hs nêu miệng từng chi tiết thể hiện tính cách của nhân vật. - Chú bé là con gđ 1 nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. - Túi áo trễ đ đựng rất nhiều thứ VD: đồ chơi, lựu đạn khi đi liên lạc. - Mắt nhanh nhẹn, thông minh, hiếu động.. Bài 2: Yêu cầu hs kể 1 đoạn. - Gv hướng dẫn Hs có thể tả ngoại hình của nv nàng tiên ở chi tiết bà lão rình xem. - Hs đọc nội dung y/c của BT. - Nàng tiên đẹp làm sao, khuôn mặt tròn trắng và dịu dàng như trăng rằm, mặc váy xanh dài tha thướt, đi lại nhẹ nhàng, đôi tay mền mại. - Hoặc tả ngoại hình của con ốc. - Lớp nx ý kiến trình bày của các bạn 5/ Củng cố - dặn dò: - Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì? Nhận xét giờ học. Vn họcthuộc ghi nhớ. Tiết 4 .Âm nhạc . Tiết 2 :Học hát bài Em yêu hoà bình . I/ Mục tiêu - Học sinh hát đúng và thuộc bài Em yêu hoà bình . - Qua bài hát giáo dục học sinh lòng yêu hoà bình ,yêu quê hương đất nước . II/ Chuẩn bị III/CHĐ- DH . 1/KTBC : Nhận biết tên và vị trí của 7 nốt nhạc trên khuông . Gv nhận xét 2/ Dạy hát . GV hát mẫu bài hát Một số em đọc lời ca . Đọc diễn cảm lời bài hát . Gv hướng dẫn học sinh vỗ tay theo tiết tấu . Dạy hát từng câu Gv hát mẫu mỗi câu hát 3 lần . Dạy theo lối móc sích . *Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2 và tiết tấu lời ca . Gv thực hiện mẫu hướng dẫn học sinh hát . 3/ củng cố – Dặn dò Gv tóm tắt nội dung giáo dục tư tưởng . Nhận xét giờ học . -vỗ tay theo tiết tấu lời ca -học sinh hát theo gv hướng dẫn . Tiết 5 HĐNGLL Chủ điểm 1 . Truyền thống của nhà trường. Lao động công ích I/ Nhận xét chung Chuyên cần : các em đi học tương đối đều . Đạo đức : ý thức chấp hành tốt ngoan lễ phép chào hỏi có tinh thần giúp đỡ nhau trong học tập . Học tập : Nhiều em đã có cố gắng tuy nhiên một số còn ỷ lại lười học . Các hoạt động khác thực hiện đầy đủ . II/ Tổ chức các hoạt động lên lớp . Tiết 2 .Trang trí lớp học - vệ sinh lớp học . 1/ Yêu cầu về giáo dục - Yêu cầu về nhận thức : Sau bài học học sinh có ý thức giữ lớp học và tự biết cách trang trí góc học tập ở nhà phù hợp . - Kỹ năng : Biết trang trí trí lớp học cùng cô giáo trang trí góc học tập ở nhà . -Thái độ : yêu cuộc sống ngăn nắp gọn gàng . 2 / Nội dung hìng thức hoạt động . Nội dung : vệ sinh trang trí lớp học . HT : HĐ tập thể . 3/ Phương tiện Chuẩn bị : Gv cùng học sinh sửa sang yêu cầu lớp học . Tiến hành :Gv cùng học sinh sửa sang khẩu hiệu lớp học Quét vệ sinh xung quanh lớp Hướng dẫn trang trí góc học tập : Có thừi khoá biểu nơi để sách giáo khoa vở viết để cặp trang trí thêm cho sinh đọng . 5/ Tổng kết – dặn dò .

File đính kèm:

  • docTuan 2.doc
Giáo án liên quan