1.Kiến thức:
- Nắm được nghĩa của các từ mới: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng, rành mạch. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai: sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, , vùng vẫy, tuyệt vọng, hốt hoảng,.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố ).
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 ( HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5 )
3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm bạn bè.
28 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tập đọc Lớp 3 Tuần 16-19 Trường Tiểu học Phú Túc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
– 11
Vào hồi : 7 giờ, ngày 19 – 11 – 2009
Tại : phòng học lớp 33
Chúng em rất mong được đón tiếpthầy.
Ngày 17 tháng 11 năm 2004
Lớp trưởng
…………………………
………………………
- 2 HS lên bảng làm lại bài tập
- 6 HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS theo dõi và nhận xét
- HS nêu yêu cầu.
- HS lắng nghe
- 2 HS điền mẫu miệng
- HS làm bài.
HS đọc bài làm
HS nhận xét
4’
1’
15’
15’
4. Củng cố, dặn dò: ( 1’ )
- Về nhà tiếp tục tập đọc lại tất cả các bài tập đọc.
- Xem bài tập ở tiết 4.
* Nhận xét:
* Rút kinh nghiệm :
Tiết: 60
Ngày dạy: 16/12/09
Tiết 4
Ôn tập cuối học kì I
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- HS nắm được cách đọc các bài tập đọc đã học từ đầu năm.
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút ); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn ( BT2 )
3. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bị:
GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ ghi bài tập 2
HS: Xem bài ở nhà.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TG
1.Ổn định:
2. Bài cũ:
- GV gọi 2 HS đọc lại mẫu đơn
- GV gọi HS nhận xét.
2.Bài mới:
® Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học, ghi tựa.
® Kiểm tra tập đọc:
GV cho từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho HS chuẩn bị bài trong 2 phút.
Gọi HS đọc và trả lời 1câu hỏi về nội dung bài đọc.
Gọi HS nhận xét
GV cho điểm từng HS
® Hướng dẫn HS làm bài tập 2:
- GV cho HS nêu yêu cầu .
- GV gọi HS nêu chú giải SGK
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi làm bài điền dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp vào đoạn văn
- GV cho 1 nhóm làm bảng phụ.
- GV đính bảng phụ lên bảng, gọi HS nhận xét, GV sửa chữa và kiểm tra kết quả cả lớp.
- Gọi HS đọc bài làm
Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống
chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, phải cắm sâu vào lòng đất.
- 6 HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc
- HS đọc và trả lời câu hỏi
HS theo dõi và nhận xét
- HS nêu chú giải
HS thảo luận nhóm đôi làm bài
- HS trình bày
HS nhận xét
- HS đọc bài làm
5’
1’
15’
15’
4.Củng cố, dặn dò: ( 1’ )
- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc.
- Xem trước bài tập ở tiết 5
* Nhận xét:
* Rút kinh nghiệm :
Tiết: 61
Ngày dạy: 17/12/09
Tiết 5
Ôn tập cuối học kì I
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- HS nắm được cách đọc các bài tập đọc đã học từ đầu năm.
- Nắm được cách viết Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút ); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.
- Bước đầu viết được Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách ( BT2 ).
II/ Chuẩn bị:
GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
HS: VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TG
1.Ổn định:
2. Bài cũ:
- GV ghi bảng câu văn sau gọi 1 HS lên bảng đánh dấu phẩy, dấu chấm.
Cây bình bát cây bần cũng phải quây quần thành chòm thành rặng rể phải dài phải cắm sâu vào lòng đất.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
® Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học, ghi tựa.
® Kiểm tra tập đọc:
GV cho từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho HS chuẩn bị bài trong 2 phút.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Gọi HS nhận xét
GV ghi điểm từng HS
® Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS mở sách trang 11 để đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- GV nhắc nhở HS: So với mẫu đơn, lá đơn nầy cần thể hiện nội dung xin cấp lại thẻ đọc sách đã mất. Tên đơn có thể giữ lại như cũ hoặc sửa lại là Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách
Mục đích gởi: cần nêu rõ
Nội dung đơn, câu: Em làm đơn này xin thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm 2000 đổi lại thành câu: Em làm đơn này xin thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm 2009 vì em đã lỡ làm mất rồi. Em xin thư viện cấp lại thẻ đọc sách cho em.
- GV cho HS làm bài vào vở.
- GV gọi vài HS đọc lại mẫu đơn đã làm.
- GV gọi HS nhận xét, GV sửa chữa.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN CẤP THẺ ĐỌC SÁCH
Kính gửi : Thư viện Trường Tiểu học Phú Túc
Em tên là……………………………
Sinh ngày: ………………Nam ( nữ ) …………….
Nơi ở: ……………………………………………
Học sinh lớp:………….. Trường : Tiểu học Phú Túc
Em làm đơn này đề nghị Thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm 2004 cho em vì em có thẻ đọc sách nhưng nay đã bị mất. Em xin đề nghị Thư viện cấp lại thẻ cho em
Người làm đơn
…………………………
- 6 HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu .
HS đọc bài.
5’
1’
15’
15’
4.Củng cố, dặn dò: ( 1’ )
- Về nhà tập đoc lạicác bài tập đọc có
- Xem trước bài tập ở tiết 6.
* Nhận xét:
* Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………………………..
Tiết: 62
Ngày dạy: 17/12/2009
Tiết 6
Ôn tập cuối học kì I
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm được cách đọc các bài tập đọc đã học từ đầu năm.
- Viết được một lá thư đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân ( hoặc một người mà em quý mến ).
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút ), trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI. -
- Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến. ( BT2 ) Câu văn rõ ràng, đủ ý, viết đúng chính tả.
II/ Chuẩn bị:
GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
HS: VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TG
1.Ổn định:
2. Bài cũ:
- GV kiểm tra vở BT của HS
- Gọi 2 HS đọc lại mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách.
- GV nhận xét
3.Bài mới:
® Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học, ghi tựa.
® Kiểm tra tập đọc:
GV cho từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho HS chuẩn bị bài trong 2 phút.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Gọi HS nhận xét
GV ghi điểm từng HS
® Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu .
- GV hỏi:
+ Em sẽ viết thư cho ai ?
+ Em muốn viết thư thăm hỏi người thân của mình về điều gì ?
- GV cho HS mở sách trang 81 đọc lại bài “ Thư
gửi bà” để nhớ lại hình thức của 1 lá thư.
- GV gọi 1 HS khá giỏi nói miệng lá thư của mình.
- GV cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Gọi 1 số HS đọc bài làm
- GV gọi HS nhận xét, GV sửa chữa và tuyên dương HS viết thư hay, câu văn rõ ràng.
- 6 HS lên bốc thăm chọn bài
- HS đọc và trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS nêu yêu cầu .
- HS trả lời:
- Em sẽ viết thư cho một người thân ( hoặc một người mà em quý mến ) như: ông bà, cô, bác, cô giáo cũ, bạn cũ .
- HS nêu
- HS đọc bài.
- 1 HS khá giỏi nói miệng
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS đọc bài làm
- HS nhận xét
5’
1’
15’
15’
4. Củng cố, dặn dò: ( 1’ )
- Về nhà tiếp tục ôn lại các bài tập đọc đã học, tập viết các bài chính tả, ôn lại các bài tập làm văn, luyện từ và câu để chuẩn bị thi cuối kì I.
* Nhận xét:
* Rút kinh nghiệm :
Ngày dạy: 26/12/07
I/ Mục tiêu:
- Kiểm tra đọc thành tiếng.
- HS dựa vào bài tập đọc trả lời các câu hỏi.
- Xác định hình ảnh so sánh, ôn tập câu Ai là gì?
- Xác định dấu phẩy trong câu.
II/ Chuẩn bị:
GV: - Đề thi giữa kì I.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. On định.
2. Kiểm tra:
ĐỀ KIỂM TRA
A . Đọc thành tiếng: (5 đ)
- Chọn đọc một trong các bài tập đọc sau:
1. Đôi bạn
2. Anh Đom Đóm
3. Nhà rông ở Tây Nguyên
4. Về quê ngoại
5. Âm thanh thành phố
B . Đọc thầm và trả lời câu hỏi:(5đ).
HS đọc thầm bài: “Nhà rông ở Tây Nguyên” (SGK trang 127) và trả lời câu hỏi:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
1/. Vì sao nhà rông phải chắc và cao?
A. Để dùng lâu dài, chịu được gió bão.
B. Chứa được nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảy múa.
C. Để đàn voi đi qua mà không đụng sàn.
D. Khi múa rông chiêng trên sàn, ngọn giáo không vướng mái.
E. Tất cả các ý trên.
2/. Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông?
Gian giữa là gian nhà lớn nhất, là nơi tiếp khách của làng.
Gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các già làng hội họp và là nơi tiếp khách của làng.
3/. Trong khổ thơ sau có mấy hình ảnh so sánh?
Rồi đến chị rất thương
Rồi đến em rất thảo
Ông hiền như hạt gạo
Bà hiền như suối trong
Trúc Thông
1 C. 3
2 D. 4
4/. Câu sau đây được viết theo mẫu câu gì?
“ Ngày hôm qua lạnh buốt.”
A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?
5/. Trong câu sau cần đặt thêm bao nhiêu dấu phẩy:
“ Trời xanh ngắt trên cao xanh như dòng sông trong trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.”
A. Một dấu phẩy B. Hai dấu phẩy
C. Ba dấu phẩy C. Bốn dấu phẩy
ĐÁP ÁN
I/ Đọc thành tiếng: (5đ)
- HS đọc đúng, rõ ràng, lưu loát, diễn cảm (5đ)
- HS đọc đúng, rõ ràng, lưu loát (4đ)
- HS đọc đúng, rõ ràng (3đ)
- HS đọc đúng (2đ)
II/ Đọc thầm và trả lời câu hỏi: Mỗi câu 1 điểm.
1/. E
2/. B
3/. B
4/. C
5/. B
Ngày dạy: 26/12/07
I/ Mục tiêu:
- Kiểm tra kĩ năng viết chính tả của HS.
- Kiểm tra kĩ năng viết một đoạn văn ngắn.
II/ Chuẩn bị:
GV: - Đề thi giữa kì I.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. On định.
2. Kiểm tra:
ĐỀ KIỂM TRA
A/. Kiểm tra chính tả:
Bài viết: “ Âm thanh thành phố”
Từ:Hải đã ra Cẩm Phả…. bớt căng thẳng.”
B/. Kiểm tra tập làm văn:
Viết một bức thư cho bạn ở một tỉnh miền Nam (hoặc miền Trung, miền Bắc) để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
Gợi ý:
a/ Lí do em viết thư (Em biết về bạn qua báo chí, đài phát thanh, truyền hình, …)
b/ Nội dung bức thư (Em tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn cùng thi đua học tốt…)
ĐÁP ÁN
I/. Chính tả: (5đ)
- Sai 2 lỗi trừ 1 điểm.
- Sai 4 dấu thanh trừ 1 điểm.
II/. Tập làm văn: (5đ)
- Câu văn đủ ý, rõ ràng, dùng từ chính xác: (5đ)
File đính kèm:
- Tap doc tuan 1619.doc