Giáo án Tập đọc Lớp 2 Tuần 1

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Học sinh đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ có vần khó hoặc dễ lẫn như : nguệch ngoạc, quyển sách,nắn nót, mải miết, tảng đá, ôn tồn, sắt.

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.

 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ : Có công mài sắt, có ngày nên kim.

- Rút được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại

- Mới thành công.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1231 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tập đọc Lớp 2 Tuần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 : Tập đọc: Có công mài sắt, có ngày nên kim. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Học sinh đọc trơn được cả bài. - Đọc đúng các từ ngữ có vần khó hoặc dễ lẫn như : nguệch ngoạc, quyển sách,nắn nót, mải miết, tảng đá, ôn tồn, sắt. - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ : Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Rút được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại - Mới thành công. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đoc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc đúng. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. Mở đầu: Giáo viên giới thiệu chủ điểm của tuần B. Dạy bài mới : Giới thiệu bài: -Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? -Muốn biết bà cụ đang mài cái gì, bà nói gì với cậu bé, chúng ta cùng học bài hôm nay: Có công mài sắt, có ngày nên kim. Luyện đọc toàn bài a.Đọc mẫu: - GV đọc mẫu (Đọc từng câu: chính xác, rõ ràng, phân biệt lời kể với lời các nhân vật) Giọng cậu bé tò mò, ngạc nhiên.Giọng bà cụ ôn tồn, hiền hậu. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu: -Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu. -GV ghi tiếng khó lên bảng: quyển, ôn tồn, nguệch ngoạc, nắn nót, tảng đá, mải miết, thành tài, sắt, bỏ dở, nắn * Luyện đọc đoạn trước lớp: Trước khi chuyển qua đọc đoạn các em cần hiểu nghĩa một số từ mới. - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong bài. -Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài. - Giới thiệu các câu cần luyện ngắt giọng và tổ chức cho HS luyện ngắt giọng. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ: - Thành tài: Trở thành người giỏi - Ôn tồn: Là nói nhẹ nhàng - Ngáp ngắn, ngáp dài: Ngáp nhiều vì buồn ngủ, mệt hoặc chán nản, - Ngệch ngoạc là không cẩn thận. - Mải miết: chăm chú làm việc,không nghỉ * Đọc từng đoạn trong nhóm -Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm -GV theo dõi, uốn nắn cho HS. Thi đọc giữa các nhóm: GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương. Đọc đồng thanh đoạn 1 Tiết 2 Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc lại toàn bài Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 trong sách. - Cậu bé nhìn thấy bà cụ làm gì? - Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? - Cậu bé có tin là từ thỏi sắt to có thể mài được thành chiếc kim khâu nhỏ bé không? - Vì sao em cho rằng cậu bé không tin? - Lúc đầu, cậu bé đã không tin là bà cụ có thể mài thỏi sắt thành một cái kim được, nhưng về sau cậu lại tin. Bà cụ đã nói gì để cậu bé tin bà, chúng ta cùng tìm hiểu qua đoạn 3. - Gọi HS đọc đoạn 3. -Gọi 1 HS đọc câu hỏi 3. - Bà cụ giảng giải như thế nào? -Yêu cầu HS suy nghĩ , trả lời. -Theo em bây giờ cậu bé đã tin bà cụ chưa? Vì sao? +Từ một cậu bé lười biếng, sau khi trò chuyện với bà cụ, cậu bé bỗng hiểu ra và quay về học hành chăm chỉ. Vậy câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? -Yêu cầu HS đọc tên bài tập đọc. -Đây là một câu tục ngữ, dựa vào nội dung câu chuyện em hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ này. Luyện đọc lại: -Yêu cầu HS đọc phân vai. -Theo dõi HS thi đọc . -Tuyên dương nhóm đọc hay. -Tuyên dương cá nhân đọc hay. 5.Củng cố, dặn dò: -Câu chuyện này nói về điều gì? -Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? -Nhận xét tiết học, dặn HS đọc lại truyện, ghi nhớ lời khuyên của truyện và chuẩn bị bài sau. -Mở mục lục sách Tiếng Việt 2( tập 1 ) -Học sinh quan sát tranh vẽ và trả lời: Tranh vẽ một bà cụ và một cậu bé. Bà cụ đang mài một vật gì đó, bà vừa mài vừa nói chuyện với cậu bé. -Mở sách Tiếng Việt 2( tập 1) trang 4. -HS theo dõi SGK, đọc thầm theo. -HS nối tiếp đọc từng câu theo dãy(lượt 1) -HS phát âm tiếng khó : cá nhân, đồng thanh. -HS tiếp tục đọc từng câu (lượt 2) -HS đọc phần chú giải trong SGK. -4HS đọc -5 HS đọc cá nhân, cả lớp đồng thanh các câu sau: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ dở. // Bà ơi,/ bà làm gì thế? Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim được? - Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đI một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim// - Giống như cháu đi học/, mỗi ngày cháu học một tí,/sẽ có ngày/cháu thành tài// - HS đọc trong nhóm nghe và góp ý. - Các nhóm thi đọc đồng thanh đoạn 1. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -Bình chọn nhóm đọc hay, đọc đúng. - Cả lớp đồng thanh đoạn 1. -1 HS đọc lại toàn bài. -HS đọc đoạn 1 -Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán và bỏ đi chơi. - Khi tập viết, cậu chỉ nắn nót được vài chữ rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện. - HS đọc thầm đoạn 2 - Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. - Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm thành một chiếc kim khâu. - Cậu bé không tin. - Vì cậu bé đã ngạc nhiên và nói với bà cụ rằng: Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành chim được? - 1HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và đọc thầm. - Mỗi ngày mài, thỏi sắt nhỏ đi một tí,.... sẽ có ngày cháu thành tài. - Cậu bé đã tin lời bà cụ nên cậu mới quay về nhà và học hành chăm chỉ. - Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhẫn nại và kiên trì, không được ngại khó, ngại khổ... - Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công. - HS tự phân vai: Người dẫn chuyện, bà cụ, cậu bé. - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Bình chọn nhóm đọc hay. -Nói về chuyện bạn bè phải thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. -HS trả lời theo ý thích của mình. Bài sau: Tự thuật Tập đọc: Tự thuật I. Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ có vần khó ( quê quán, quận, trường), các từ dễ phát âm sai. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng. Biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu: Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc, các từ chỉ đơn vị hành chính( xã, phường, quận, huyện...) Nắm được những thông tin chính về bạn trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn một số nội dung tự thuật. III.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 3 học sinh Nhận xét, ghi điểm cho HS. Dạy- học bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV chỉ cho học sinh xem ảnh bạn học sinh trong sách giáo khoa, hỏi: Đây là ảnh ai? Đây là ảnh một bạn học sinh. Hôm nay, chúng ta sẽ đọc lời bạn ấy tự kể về mình như thế được gọi là “tự thuật” hay “Lí lịch”. Qua lời tự thuật của bạn, các em sẽ biết bạn ấy tên là gì, là nam hay nữ, sinh ngày nào, nhà ở đâu...Giờ học còn giúp các em hiểu cách đọc một bài tự thuật rất khác cách đọc một bài văn, bài thơ. 2.Luyện đọc: a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. - GV lưu ý HS nghỉ hơi sau các dấu phẩy, nghỉ hơi giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng. b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu: Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện phát âm tiếng khó. Huyện, quận, trường, nơi sinh, tỉnh. Từ mới: tự thuật, quê quán, nơi ở hiện nay. Yêu cầu học sinh tiếp tục nối tiếp nhau đọc từng câu . Luyện đọc đoạn trước lớp Để đọc đúng các đoạn các em cần hiểu rõ các từ: tự thuật.; quê quán. Yêu cầu HS đọc phần chú giải trong SGK. Yêu cầu HS đọc đoạn 1: “Từ đầu đến nơi sinh”. Đoạn 2 : “Tiếp......hết” Hướng dãn HS ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, nghỉ hơi dài, đọc rõ ràng rành mạch sau dấu hai chấm. Luyện đọc đoạn trong nhóm: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm đôi GV theo dõi, hướng dãn HS đọc đúng. Thi đọc giữa các nhóm Yêu cầu các nhóm thi đọc cả bài. Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Gọi 2 học sinh đọc lại toàn bài Yêu cầu học sinh đọc thầm, trả lời các câu hỏi về nội dung bài học. Câu1: Em biết những gì về bạn Thanh Hà? -Tên bạn là gì?Bạn sinh ngày, tháng, năm nào? Câu 2: Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy? Chúng ta đã hiểu thế nào là tự thuật. Bây giờ hãy tự thuật về bản thân mình cho các bạn cùng biết. Câu 3: Hãy cho biết: -Họ và tên em. -Em là nam hay nữ. -Ngày sinh của em. -Nơi sinh của em. Câu 4: Hãy cho biết tên địa phương em ở: -Phường. -Quận. GV theo dõi, giúp đỡ cho những em không trả lời được. 4.Luyện đọc lại: GV nhắc nhở học sinh đọc rõ ràng, rành mạch. -Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc đúng, đọc hay -HS1: Đọc đoạn 1,2 Trả lời câu hỏi 1 -HS2 : Đọc đoạn 2,3 Trả lời câu hỏi 3 - HS3: Đọc toàn bài và nêu câu chuyện khuyên ta điều gì - Học sinh mở sách giáo khoa. - ảnh 1 bạn học sinh. -Học sinh theo dõi. -Học sinh đọc thầm. -Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu(lượt1) -Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh. -Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu(lượt2) -1học sinh đọc phần chú giải trong SGK. -Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn, Họ và tên:// Bùi Thanh Hà Nam, nữ:// Nữ Ngày sinh:// 23/-4/-1996 -Học sinh luyện đọc theo nhóm đôi. -Các nhóm thi đọc. -Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. -Cả lớp theo dõi bạn đọc. -Lớp đọc thầm, trả lời các câu hỏi. -Lần lượt từng học sinh nối tiếp nhau nói từng chi tiết về bạn Thanh Hà. Sau đó 2 Hs nói tổng hợp các thông tin về bạn Thanh hà. -Nhờ bản tự thuật của bạn. -Chia nhóm, tự thuật trong nhóm. -Mỗi nhóm cử 2 đại diện, 1 người thì tự thuật về mình, 1 người thì thuật lại về 1 bạn trong nhóm của mình. -Học sinh nối tiếp nhau nói tên địa phương. -Học sinh thi đọc lại bài. -Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. 5.Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học Yêu cầu học sinh về nhà viết 1 bản tự thuật để tiết sau em nộp và chuẩn bị bài sau 5. Củng cố, dặn dò: Bài thơ muốn nói với em điều gì? Dặn dò học sinh học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau: Phần thưởng.

File đính kèm:

  • docTap doc tuan 1.doc
Giáo án liên quan