1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp (đệp), ngà, cựa, hồng mao,
- Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hằng năm là do Thủy Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh. Qua đó, truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội.
2. Kỹ năng:
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
3. Thái độ:
- Ham thích học Tiếng Việt.
8 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1506 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tập đọc Lớp 2 Tiết 49, 50, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àu HS đọc lại đoạn 1. Theo dõi HS đọc để chỉnh sửa lỗi (nếu có).
Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 và đoạn 3 tương tự hướng dẫn đoạn 1.
Đoạn 2, lời vua Hùng đọc với giọng dõng dạc, trang trọng, chú ý nhấn giọng các từ chỉ lễ vật.
Đoạn 3, tả lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần, đọc giọng cao, hào hùng, chú ý nhấn giọng các từ ngữ như: hô mưa, gọi gió, bốc, dời, nước dâng lên bao nhiêu, núi cao lên bấy nhiêu,…
Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau.
Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm.
v Hoạt động 2: Thi đua đọc
PP: Thi đua
d) Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Tiết 2
Hát
2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi của bài.
HT: Lớp, nhóm,cá nhân
Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV:
+ Các từ đó là: Mị Nương, chàng trai, non cao, nói, lễ vật, cơm nếp, nệp bánh chưng, dâng nước lên nước lũ, đồi núi, rút lui, lũ lụt,…
+ Các từ đó là: tài giỏi, nước thẳm, lễ vật, đuổi đánh, cửa, biển, lũ,…
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Bài tập đọc được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Hùng Vương … nước thẳm.
+ Đoạn 2: Hùng Vương chưa biết chọn ai … được đón dâu về.
+ Đoạn 3: Thủy Tinh đến sau … cũng chịu thua.
1 HS khá đọc bài.
Cầu hôn nghĩa là xin lấy người con gái làm vợ.
HS trả lời.
Luyện ngắt giọng câu văn dài theo hướng dẫn của GV.
Nghe GV hướng dẫn.
Một số HS đọc đoạn 1.
Theo dõi hướng dẫn của GV và luyện ngắt giọng các câu:
+ Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.//
+ Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận./ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.//
+ Từ đó năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh./ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.//
3 HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
Lần lượt HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
HT: Nhóm
Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
SƠN TINH, THỦY TINH ( t 2)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Phát triển các hoạt động (30’)
v Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
PP: Đàm tthoại, gợi mở
GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
1/ Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
Họ là những vị thần đến từ đâu?
2/ Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào?
Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì?
3/ Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh?
Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào?
Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh như thế nào?
Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị thần.
Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4.
GV kết luận : Đây là một câu chuyện truyền thuyết, các nhân vật trong truyện như Sơn Tinh, Thủy Tinh, Hùng Vương, Mị Nương đều được nhân dân ta xây dựng lên bằng trí tưởng tượng phong phú chứ không có thật. Tuy nhiên, câu chuyện lại cho chúng ta biết một sự thật trong cuộc sống có từ hàng nghìn năm nay, đó là nhân dân ta đã chống lũ lụt rất kiên cường.
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
PP: Thực hành
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài
Chuẩn bị bài sau: Bé nhìn biển
HT: Cá nhân,lớp
HS đọc bài.
Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh.
Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm.
Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ.
Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh không lấy được Mị Nương.
Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn.
Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ.
Sơn Tinh là người chiến thắng.
Một số HS kể lại.
Câu văn: Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao bấy nhiêu.
Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau đó một số HS phát biểu ý kiến.
HT: Cá nhân
3 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện.
1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
Con thích Sơn Tinh vì Sơn Tinh là vị thần tượng trưng cho sức mạnh của nhân dân ta.
Con thích Hùng Vương vì Hùng Vương đã tìm ra giải pháp hợp lí khi hai vị thần cùng đến cầu hôn Mị Nương.
Con thích Mị Nương vì nàng là một công chúa xinh đẹp…
v Rút kinh nghiệm:
Thứ ngày tháng năm
Tiết 50 BÉ NHÌN BIỂN (sgk tr 65 )
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Đọc đúng các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt đúng nhịp thơ.
Biết đọc bài với giọng vui tươi, nhí nhảnh.
Kỹ năng:
Hiểu được ý nghĩa các từ mới: bễ, còng, sóng lừng,…
Hiểu được nội dung của bài văn: Bài thơ thể hiện sự vui tươi, thích thú của em bé khi được đi tắm biển.
Thái độ:
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Sơn tinh Thủy Tinh
Gọi 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung của bài.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Hỏi: Trong lớp chúng ta, con nào đã được đi tắm biển? Khi được đi biển, các con có suy nghĩ, tình cảm gì? Hãy kể lại những điều đó với cả lớp.
Giới thiệu: Trong bài tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ được nhìn biển qua con mắt của một bạn nhỏ.
Lần đầu được bố cho ra biển, bạn nhỏ có những tình cảm, suy nghĩ gì? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này nhé.
Viết tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
PP Trực quan, thực hành, giảng giải
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý: Giọng vui tươi, thích thú.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS tìm các từ cần chú ý phát âm:
+ HS phía Bắc: Tìm những tiếng trong bài có âm đầu l, n, …?
+ HS phía Nam: Tìm các tiếng trong bài có thanh hỏi/ ngã, âm cuối là n, c, t?
(HS trả lời, GV ghi các từ này lên bảng)
Đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc các từ này. (Tập trung vào các HS mắc lỗi phát âm)
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
c) Luyện đọc đoạn
Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp.
Tổ chức cho HS luyện đọc bài theo nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 4 HS.
d) Thi đọc giữa các nhóm
Tổ chức cho HS thi đọc từng khổ thơ, đọc cả bài.
e) Đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
PP :Đàm thoại, gợi mở
Gọi 1 HS đọc chú giải.
Hỏi: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng.
Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?
Em thích khổ thơ nào nhất, vì sao?
v Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
PP: thực hành, thi đua
GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ, yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ, sau đó xoá dần bài thơ trên bảng cho HS học thuộc lòng.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc lại bài
Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con.
Hát
3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
Một số HS trả lời.
HS đọc lại tên bài.
HT: Lớp, cá nhân, nhóm
Nghe GV đọc, theo dõi và đọc thầm theo.
sông lớn, bãi giằng, chơi trò, giơ gọng, sóng lừng, lon ta lon ton, lớn,…
Biển, nghỉ hè, tưởng rằng, nhỏ, bãi giằng, bễ, vẫn, trẻ,…
3 đến 5 HS đọc cá nhân, HS đọc theo tổ, đồng thanh.
Đọc bài nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
Tiếp nối nhau đọc hết bài.
Lần lượt từng HS đọc trong nhóm. Mỗi HS đọc 1 khổ thơ cho đến hết bài.
Mỗi nhóm cử 2 HS thi đọc.
HT: Cá nhân, lớp
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trang SGK.
HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến:
Những câu thơ cho thấy biển rất rộng là:
Tưởng rằng biển nhỏ
Mà to bằng trời
Như con sông lớn
Chỉ có một bờ
Biển to lớn thế
Những câu thơ cho thấy biển giống như trẻ con đó là:
Bãi giằng với sóng
Chơi trò kéo co
Lon ta lon ton
HS cả lớp đọc lại bài và trả lời:
+ Em thích khổ thơ 1, vì khổ thơ cho em thấy biển rất rộng.
+ Em thích khổ thơ thứ 2, vì biển cũng như em, rất trẻ con và rất thích chơi kéo co.
+ Em thích khổ thơ thứ 3, vì khổ thơ này tả biển rất thật và sinh động.
+ Em thích khổ thơ 4, vì em thích những con sóng đang chạy lon ton vui đùa trên biển.
HT:Cá nhân
Học thuộc lòng bài thơ.
Các nhóm thi đọc theo nhóm, cá nhân thi đọc cá nhân.
v Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- tap doc 2 tiet 4950.doc