1. Kiến thức:
- Kiểm tra đọc (lấy điểm)
- Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26
2. Kỹ năng:
- Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau có dấu câu và giữa các cụm từ.
- Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài học.
13 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1417 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tập đọc Lớp 2 Tiết 1- 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách đáp lời xin lỗi của người khác.
Hát
Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét.
Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Ở đâu?”
Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm (nơi chốn).
Đọc: Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
Hai bên bờ sông.
Hai bên bờ sông.
Suy nghĩ và trả lời: trên những cành cây.
Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
Bộ phận “hai bên bờ sông”.
Bộ phận này dùng để chỉ địa điểm.
Câu hỏi: Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?/ Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án:
b) Ở đâu trăm hoa khoe sắc?/ Trăm hoa khoe sắc ở đâu?
Đáp án:
a) Không có gì. Lần sau bạn nhớ cẩn thận hơn nhé./ Không có gì, mình về giặt là áo lại trắng thôi./ Bạn nên cẩn thận hơn nhé./ Thôi không sao./…
b) Thôi không có đâu./ Em quên mất chuyện ấy rồi./ Lần sau chị nên suy xét kĩ hơn trước khi trách người khác nhé./ Không có gì đâu, bây giờ chị hiểu em là tốt rồi./…
c) Không sao đâu bác./ Không có gì đâu bác ạ./…
Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm.
Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, nhẹ nhàng, không chê trách nặng lời vì người gây lỗi đã biết lỗi rồi.
Thứ ngày tháng năm
Ôn Tiếng Việt
Tiết: 4
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Kiểm tra đọc
Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26
Kỹ năng:
Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau có dấu câu và giữa các cụm từ.
Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài học.
Mở rộng vốn từ về chim chóc qua trò chơi.
Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 3, 4 câu) về một loài chim hoặc gia cầm.
Thái độ:
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến 26. Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi. 4 lá cờ.
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Ôn tập tiết 3.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.
v Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc
Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một lá cờ.
Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng.
+ Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về các loài chim. Mỗi lần GV đọc, các đội phất cờ để dành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, đội bạn được quyền trả lời.
+ Vòng 1: Các đội được quyền ra câu đố cho nhau. Đội 1 ra câu đố cho đội 2, đội 2 ra câu đố cho đội 3, đội 3 ra câu đố cho đội 4, đội 4 ra câu đố cho đội 5. Nếu đội bạn trả lời được thì đội ra câu đố bị trừ 2 điểm, đội giải đố được cộng 3 điểm. Nếu đội bạn không trả lời được thì đội ra câu đố giải đố và được cộng 2 điểm. Đội bạn bị trừ đi 1 điểm.
Tổng kết, đội nào dành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc.
v Hoạt động 3: Viết một đoạn văn ngắn (từ 2 đến 3 câu) về một loài chim hay gia cầm mà em biết
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hỏi: Em định viết về con chim gì?
Hình dáng của con chim đó thế nào? (Lông nó màu gì? Nó to hay nhỏ? Cánh của nó thế nào…)
Em biết những hoạt động nào của con chim đó? (Nó bay thế nào? Nó có giúp gì cho con người không…)
Yêu cầu 1 đến 2 HS nói trước lớp về loài chim mà em định kể.
Yêu cầu cả lớp làmbài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau.
Hát
Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét.
Chia đội theo hướng dẫn của GV.
Giải đố. Ví dụ:
Con gì biết đánh thức mọi người vào mỗi sáng? (gà trống)
Con chim có mỏ vàng, biết nói tiếng người. (vẹt)
Con chim này còn gọi là chim chiền chiện. (sơn ca)
Con chim được nhắc đến trong bài hát có câu: “luống rau xanh sâu đang phá, có thích không…” (chích bông)
Chim gì bơi rất giỏi, sống ở Bắc Cực? (cánh cụt)
Chim gì có khuôn mặt giống với con mèo? (cú mèo)
Chim gì có bộ lông đuôi đẹp nhất? (công)
Chim gì bay lả bay la? (cò)
. . . . . .
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK.
HS nối tiếp nhau trả lời.
HS khá trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
HS viết bài, sau đó một số HS trình bày bài trước lớp.
Thứ ngày tháng năm
ÔN Tiết: 5
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Kiểm tra đọc
Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26
Kỹ năng:
Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau có dấu câu và giữa các cụm từ.
Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài học.
Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào?
Oân luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác.
Thái độ:
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Ôn tập tiết 4.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Nêu mục tiêu tiết học.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.
v Hoạt động 2: Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào?
Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Hãy đọc câu văn trong phần a.
Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở ntn?
Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Như thế nào?”
Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 3: Oân luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác.
Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời khẳng định hoặc phủ định của ngườikhác.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời khẳng định (a,b) và phủ định (c), 1 HS nói lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Khi đáp lại lời khẳng định hay phủ định của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Như thế nào?” và cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác.
Hát
Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét.
Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Như thế nào?”
Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về đặc điểm.
Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
Đỏ rực.
Suy nghĩ và trả lời: Nhởn nhơ.
Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
Chim đậu trắng xoá trên những cành cây.
Bộ phận “trắng xoá”.
Câu hỏi: Trên những cành cây, chim đậu ntn?/ Chim đậu ntn trên những cành cây?
Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án:
b) Bông cúc sung sướng như thế nào?
Đáp án:
a) Oâi, thích quá! Cảm ơn ba đã báo cho con biết./ Thế ạ? Con sẽ chờ để xem nó./ Cảm ơn ba ạ./…
b) Thật à? Cảm ơn cậu đã báo với tớ tin vui này./ Oâi, thật thế hả? Tớ cảm ơn bạn, tớ mừng quá./ Oâi, tuyệt quá. Cảm ơn bạn./…
c) Tiếc quá, tháng sau chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn ạ./ Thưa cô, tháng sau nhất định chúng em sẽ cố gắng để đoạt giải nhất./ Thầy (cô) đừng buồn. Chúng em hứa tháng sau sẽ cố gắng nhiều hơn ạ./…
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về đặc điểm.
Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.
v Bổ sung:
v Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- tap doc 2 on tap GKII tiet 15.doc