I. Mục đích yêu cầu: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài, nguệch ngoạc, quyển, quay.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ mới :ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót.
- Hiểu nghĩa đen , nghĩa bóng của câu tục ngữ “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.
- Rút ra lời khuyên từ câu chuyện:Làm việc gì phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
232 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1664 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tập đọc Lớp 2 cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học sinh nêu lại tình huống a.
- Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: “Em ở nhà làm cho hết bài tập đi”.
- Nếu em ở trong tình huống trên, em sẽ nói gì với anh trai?
- Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến:
Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tập./ Nhưng em đã làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/ Tiếc quá, lần sau nếu em làm hết bài tập thì anh cho em đi nhé./...
- Nhận xét, sau đó yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài.
b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé./ Tiếc thật, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé./ Không sao, tớ đi mượn bạn khác vậy./...
- Gọi một số học sinh trình bày trước lớp.
- Một số học sinh trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
* Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Để làm gì?
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì?
- Yêu cầu học sinh đọc các câu văn trong bài.
- 1 học sinh đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Yêu cầu học sinh đọc lại câu a.
- Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh.
- Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì?
- Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
- Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì trong câu văn trên?
- Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài. Sau đó, một số học sinh trình bày trước lớp.
b) Để an ủi sơn ca.
c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng.
- Nhận xét và cho điểm từng học sinh.
* Hoạt động 4: Ôn luyện cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy
- Nêu yêu cầu của bài làm, sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài tập.
- Làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi 1 học sinh đọc bài làm, đọc cả dấu câu.
Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho cậu dưới vòi hoa sen.
- Yêu cầu học sinh cả lớp nhận xét sau đó kết luận về lời giải đúng và cho điểm học sinh.
Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng:
- Ồ! Dạo này con chóng lớn quá!
Dũng trả lời:
- Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ con cũng tưới cho con đấy ạ.
4. Củng cố - dặn dò (3’):
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà tập kể về con vật mà con biết cho người thân nghe.
Ôn tập cuối kì II
I. Mục tiêu:
Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
Ôn luyện cách đáp lời an ủi.
Ôn luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh minh họa.
II. Chuẩn bị:
Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định 1’: Hát
2. Giới thiệu 1’:
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
3. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
* Hoạt động 2: Ôn luyện cách đáp lời an ủi của người khác
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời an ủi của người khác trong một số tình huống.
- Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
- 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Yêu cầu học sinh nêu lại tình huống a.
- Con bị ngã đau. Bạn chạy đến đỡ con dậy, vừa xoa chỗ đau cho con, vừa nói: “Bạn đau lắm phải không?”
- Nếu con ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với bạn?
- Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến:
Cảm ơn bạn. Chắc một lúc nữa là hết đau thôi./ Cảm ơn bạn. Mình hơi đau một chút thôi./ Mình không nghĩ là nó lại đau thế./ Cảm ơn bạn. Bạn tốt quá!/...
- Nhận xét, sau đó yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài.
b) Cháu cảm ơn ông. Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn./ Cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ ấm mà ông vẫn an ủi cháu./ Cảm ơn ông ạ. Nhưng cháu tiếc chiếc ấm ấy lắm. Không biết là có tìm được chiếc nào đẹp như thế nữa không./...
- Gọi một số học sinh trình bày trước lớp.
- Một số học sinh trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
* Hoạt động 3: Ôn luyện về cách kể chuyện theo tranh
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện.
- Yêu cầu học sinh quan sát từng bức tranh.
- Quan sát tranh minh họa.
- Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
- Một bạn trai đang trên đường đi học. Đi phía trước bạn là một bé gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn.
- Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan sát và tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2.
- Bỗn gnhiên, bé gái bị vấp ngã xóng xoài trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn nam vội vàng chạy đến nâng bế lên.
- Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì?
- Ngã đau quá nên bé gái cứ khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi: “Em ngoan, nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hết đau thôi”
- Bức tranh thứ 3 cho thấy thái độ gì của hai anh con sau khi bạn trai giúp đỡ con gái?
- Hai anh em vui vẻ dắt nhau cùng đi đến trường.
- Yêu cầu học sinh chia nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh cùng tập kể lại truyện trong nhóm, sau đó gọi một số học sinh trình bày trước lớp.
- Kể chuyện theo nhóm.
- Kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét lời kể của các bạn.
- Nhận xét và cho điểm từng học sinh.
- Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ và đặt tên cho truyện.
- Suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Giúp đỡ con nhỏ, Cậu bé tốt bụng,...
4. Củng cố, dặn dò:
- Khi đáp lại lời an ủi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào?
- Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.
- Dặn dò học sinh về nhà ôn lại kiến thức và chuẩn bị bài sau.
Tiết 8
I. Mục tiêu:
Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
Ôn luyện về từ trái nghĩa.
Ôn luyện về cách dùng dấu câu trong một đoạn văn.
Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về con bé.
II. Chuẩn bị:
Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 24.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định 1’: Hát
2. Giới thiệu 1’:
Tiến hành tương tự như tiết 1.
3. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
* Hoạt động 2: Củng cố vốn từ về các từ trái nghĩa
Bài 2
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 bảng từ như SGK, 1 bút dạ màu, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài.
- Nghe các nhóm trình bày và tuyên dương nhóm tìm đúng, làm bài nhanh.
- Các nhóm học sinh cùng thảo luận để tìm từ. Đại diện các nhóm trình bày trước lớp:
đen >< trái
sáng >< tốt
hiền >< nhiều
gầy >< béo
Bài 3
- Bài tập yêu cầu các con làm gì?
- Bài tập yêu cầu chọn dấu câu thích hợp để điền vào chỗ trống.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tự làm bài trong Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Làm bài theo yêu cầu:
Bé Sơn rất xinh. Da bé trắng hồng, má phinh phính, môi đỏ, tóc hoe vàng. Khi bé cười, cái miệng không răng toét rộng, trông yêu ơi là yêu!
- Gọi học sinh chữa bài.
- Cả lớp theo dõi bài bạn và nhận xét.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
* Hoạt động 3: Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về con bé
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
- Em bé mà con định tả là em bé nào?
- Là con gái (trai) của em./ Là con nhà dì em./...
- Tên của em bé là gì?
- Tên em bé là Hồng./...
- Hình dáng của em bé có gì nổi bật? (Đôi mắt, khuôn mặt, mái tóc, dáng đi,...)
- Đôi mắt: to, tròn, đen lay láy, nhanh nhẹn,...
- Khuôn mặt: bầu bĩnh, sáng sủa, thông minh, xinh xinh,...
- Mái tóc: đen nhánh, hơi nâu, nhàn nhạt, hoe vàng,...
- Dàng đi: chập chững, lon ton, lẫm chẫm,...
- Tính tình của bé có gì đáng yêu?
- ngoan ngoãn, biết vâng lời, hay cười, hay làm nũng,...
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và viết bài.
- Viết bài, sau đó một số học sinh đọc bài trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
4. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị bài để kiểm tra lấy điểm viết.
Tiết 9
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản.
Ôn tập về câu hỏi: Làm gì?; Để làm gì?
II. Cách tiến hành:
1. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học.
2. Yêu cầu học sinh mở SGK và đọc thầm văn bản Bác Hồ rèn luyện thân thể.
3. Yêu cầu học sinh mở Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai và làm bài cá nhân.
4. Chữa bài.
5. Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét kết quả làm bài của học sinh.
Tiết 10
Bài luyện tập
I. Mục tiêu:
Luyện kĩ năng viết chính tả.
Luyện kĩ năng viết đoạn văn ngắn về một loài cây mà con yêu thích.
II. Cách tiến hành:
Nêu nội dung và yêu cầu tiết học.
Đọc bài Hoa mai vàng.
Yêu cầu 1 học sinh đọc lại, sau đó cho cả lớp đọc đồng thanh.
Yêu cầu học sinh nêu cách trình bày bài thơ.
Đọc bài thong thả cho học sinh viết.
Đọc bài cho học sinh soát lỗi.
Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài trong Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Chấm và nhận xét bài làm của học sinh.
File đính kèm:
- GA Tap doc lop 2 ca nam.doc