Viết đơn xin vào độ Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
Dựa vào mẫu đơn đã học.
3 phần
+ phần 1: Viết tên Đội, nơi viết, tên đơn.
+ phần 2: Nơi nhận đơn, giới thiệu người làm đơn(tên, nơi ở,.)
+ phần 3: Nêu lí do viết đơn, lời hứa.
+ phần 4: Chữ kí, họ tên người làm đơn.
- Tên Đội viết ở góc trái và viết chữ in hoa.
- Nơi viết, ngày , tháng, năm(ở góc phải)
- Tên của đơn: ở chính giữa, và viết chữ in hoa.
- Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.
104 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1933 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tăng buổi Lớp 3 Tuần 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cm 1kg 10g = 1010g
1km 50m = 1050 m 30kg 5g = 30005g
5km 100m = 5100m
1 HS đọc đề bài.
Quả cam cân nặng 300g.
Quả đu đủ cân nặng 550g.
Quả cam nhẹ hơn quả đu đủ.
Quả đu đủ nặng hơn quả cam.
1 HS đọc đề bài.
Khoanh vào chữ :
C. 15 phút.
1 HS đọc đề bài.
1 HS lên bảng. cả lớp làm vào vở.
Bài giải
3 tờ giấy bạc có số tiền là:
5000 x 3 = 15000_ đồng)
Mai còn lại số tiền là:
15000 - 3700 = 11300 ( đồng)
Đáp số: 11300 đồng
Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn: Từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm, dấu phẩy.
1. Củng cố cho HS vốn từ về thiên nhiên.
Bài 1: HS khá
Gọi HS đọc đề bài.
? Theo em , thiên nhiên bao gồm những cảnh vật?
Cho HS thảo luận nhóm đôi. Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: HS khá
- Gọi hS đọc đề bài.
? Con người đã làm gì để tô thêm vẻ đẹp của thiên nhiên?
- Gv hướng dẫn HS làm bài.
2.Củng cố về dấu chấm, dấu phẩy.
Bài 3.HS khá
Gọi HS đọc đề bài.
Gọi 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét, chốt lời giải đúng.
3.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà.
1 HS đọc đề bài.
a. Buổi sớm: sương, ánh nắng, mặt trời…
b. Núi non: cây, chim , thú…
c. Biển cả: sóng, cá tôm…
1 HS đọc đề bài.
Con người đã làm cho trái đất ngày thêm giàu đẹp:
+ Xây dựng đường xá, cầu cống, nhà cửa…
+ Xây dựng nhà máy, xí nghiệp, các khu công nghiệp, làm ra ô tô…
+ Xây dựng trường hoạc, bệnh viện, trạm xá…
+ Gieo trồng các cây lương thực, thực phẩm, cây ăn quả…
+ Nạo vét kênh rạch, trồng cây xanh, giữ sạch bầu trời, bảo vệ môi trường…
1 HS đọc đề bài.
Cảnh hừng đông mặt biển nguy nga, rực rỡ. Phía bên kia, những đám mây trắng hồng hầu như dựng đứng, hơi ngả về phía trước. Tất cả đều mời mọc lên đường.
LUYỆN TOÁN
Ôn tập về hình học
1. Củng cố về goc vuông, trung điểm của đoạn thẳng.
Bài 1: HSTB
Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS dùng thước kẻ và ê ke để kiểm tra hình.
Nhận xét.
2.Củng cố về tính chu vi hình vuông và chu vi hình tam giác.
Bài 2: HSTB
Gọi HS đọc đề bài.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Muốn tính được cạnh hv ta cần biết gì, làm tính gì?
Gọi 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3 : HS khá
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gv tóm tắt:
Chiều dài : 20m
Chiều rộng : 15 m
1 cây : 5 m
Xung quanh sân trường : … cây?
- Gv phân tích đề hướng dẫn cách giải.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
3.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà.
1 HS đọc đề bài.HS dùng thước kẻ và ê ke để kiểm tra hình.
+ Có các góc vuông: A, B, C, D, I.
+ I là trung điểm của các đoạn thẳng AC và BD.
- 1 HS đọc đề bài.
Chu vi hv = Chu vi htg
Tính cạnh hv
Bài giải
Chu vi hình tam giác là:
27 + 23 + 18 = 68( cm)
Cạnh hình vuông là:
68 : 4 = 17( cm)
Đáp số: 27 cm.
1 HS đọc đề bài.
1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
(20 + 15) x 2 = 70 (m)
Xung quanh sân trường trồng số cây là:
70 : 5 = 14( cây)
Đáp số: 14 cây.
Tuần 35
Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm
LUYỆN TẬP LÀM VĂN
Ghi chép sổ tay
1. Hướng dẫn làm bài.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh trong SGK T 139.
- Gv nêu từng câu hỏi;
a. Cảnh con tàu vũ trụ lúc xuất phát.
+ Lúc tàu xuất phát, hiện tượng gì xảy ra?
+ Lúc này con tàu đang ở đâu?
b.Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.
+ Tên là gì?
+ Anh đang mặc quần áo nào?
c. Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ:
+ Tên là gì?
+ Bộ quần áo anh mặc có đặc điểm gì?
2. HS viết bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 5 HS đọc bài viết của mình.
- Nhận xét, tuyên dương những HS viết bài hay.
3.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà.
Dựa vào bức ảnh trong sách giáo khoa TV3, trang 139 để viết lại người hoặc cảnh được chụp trong đó.
Quan sát tranh.
+ Lúc tàu xuất phát, nghe thấy một tiếng nổ kinh khủng.
+ Lúc này con tàu đang bay lên một cách chậm chạp.
+ Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng là: AM - XTƠ - RÔNG.
+ Anh mặc bộ quần, áo màu trắng.
+ Người Việt Nam đầu tiên đặt chân lên mặt trăng là: PHẠM TUÂN.
+ Bộ quần áo anh mặc có đặc điểm : trên ngực có đeo rất nhiều huy chương.
- Cả lớp viết vào vở.
LUYỆN TOÁN
Ôn tập về giải toán(tiếp theo)
1. Củng cố cho HS làm thành thạo dạng toán : Bài toán có liên qua đến việc rút về đơn vị.
Bài 1: HSTB
Gọi HS đọc đề bài.
Gv tóm tắt bài toán lên bảng.
8 quyển vở : 9600 đồng
6 quyển vở : … đồng?
- GV phân tích đề, hướng dẫn cách giải.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: HS khá
Gọi HS đọc đề bài.
Gv tóm tắt bài toán lên bảng.
6 phút : 390( m)
10 phút : … m?
- GV phân tích đề, hướng dẫn cách giải.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
2.Củng cố về tính giá trị của biểu thức.
Bài 3: HSTB
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
? Giải thích lí do con chọn đáp án đó?
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
3.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà.
1 HS đọc đề bài.
1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
1 quyển vở hết số tiền là:
9600 : 8 = 1200( đồng)
Mua 6 quyển vở như thế thì hết số tiền là:
1200 x 6 = 7200( đồng)
Đáp số: 1200 đồng.
1 HS đọc đề bài.
2 HS lên bảng. Cả lớp làm bảng con.
Bài giải
1 phút đi được số mét là:
390 : 6 = 65( m)
10 phút đi được số mét là:
65 x 10 = 650( m)
Đáp số: 650 m.
1 HS đọc đề bài.
Khoanh vào chữ đặt câu có phép tính đúng là:
b. 936 + 354 : 6 = 936 + 59
= 995
d. 4871 - 582 x 4 = 4871 - 2328
= 2543
LUYỆN VIẾT
Ôn tập
1.Hướng dẫn viết bài.
- Gọi hS đọc bài.
- Tìm trong bài những chữ viết hoa?
- Gv giúp HS hiểu nội dung khổ thơ.
- Gv viết mẫu kết hợp nêu cách viết.
- Cho HS viết bảng con.
2. HS viết bài.
- Gv đọc cho HS viết bài.
3. Chấm bàì.
2 HS đọc bài.
B, N, B, T, S, C.
HS quan sát GV viết mẫu.
Viết 2 lần.
- Cả lớp viết vào vở.
Thứ tư ngày 11 tháng 5 năm
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Ôn tập ( Tiết 6)
1. Kiểm tra học thuộc lòng.
- Gv kiểm tra 8 HS.
2. Viết chính tả.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- Gv đọc mẫu bài viết “ Sao mai”.
- Gv nói về sao Mai: Tức là sao Kim, có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là sao mai. Vẫn sao này nhưng mọc vào lcs chiều tối thì có tên là sao Hôm.
- Ngôi sao trong bài thơ chăm chỉ như thế nào?
- Gv cho HS viết các từ khó: trở dậy, xay
lúa, chăm chỉ.
b. Gv đọc cho HS viết.
c. Chấm, chữa bài.
2 HS đọc bài.
HS lắng nhge.
Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc: gà gấy canh tư, mẹ xay lúa, sao nhòm qua cửa số. Mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết( đã lặn hết), sao vẫn làm bài mải miết( chưa lặn).
Cả lớp viết bài.
HS soát lỗi.
LUYỆN TOÁN
Luyện tập chung
1.Củng cố về cách đọc, viết số có 5 chữ số.
Bài 1: HSTB
Gọi HS đọc đề bài.
Gọi 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét.
2. Củng cố về thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Bài 2: HSTB
Gọi HS đọc đề bài.
Gọi 4 HS lên bảng. Cả lớp viết làm bảng con.
Nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố về xem đồng hồ.
Bài 3: HSTB
Gọi HS đọc đề bài.
? Yêu cầu Hs quan sát đồng hồ và cho biết đồng hồ đó chỉ mấy giờ?
Gọi 3 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa bài.
Củng cố về giải toán.
Bài 4: HS khá
Gọi HS đọc đề bài.
Gv tóm tắt bài toán lên bảng.
42 chiếc cốc : 7 hộp
1872 chiếc cốc : … hộp?
- GV phân tích đề, hướng dẫn cách giải.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
5.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà.
Khoanh vào chữ dặt trước câu trả lời đúng.
Số “Hai mươi tám nghìn bốn trăm bảy mươi ba” viết là:
Khoanh vào câu : C. 28473
Đặt tính rồi tính.
1 HS đọc đề bài.
a. 84375 b. 29362
+ 5829 - 15847
90204 13515
c. 39504 d. 51836 8
x 2 38 6479
79008 63
76
4
- 1 HS đọc đề bài.
+ Đồng hồ thứ nhất chỉ 7 giờ 15 phút. + Đồng hồ thứ nhất chỉ 7 giờ rưỡi.
+ Đồng hồ thứ nhất chỉ 12 giờ 35 phút.
1 HS đọc đề bài.
1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
1 hộp có số chiếc cốc là:
42 : 7 = 6( chiếc cốc)
Có 1872 chiếc cốc như thế thì xếp vào số hộp cùng loại là:
1872 : 6 = 312( hộp)
Đáp số: 312 hộp.
Thứ năm ngày 11 tháng 5 năm
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Ôn tập( tiết 8)
1. Củng cố cho HS đọc - hiểu , luyện từ và câu.
- Gv chép đề lên bảng.
- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài.
- Hs đọc thật kĩ bài văn, bài thơ trong khoảng 15 phút.
Đáp án
Câu 1: Ý a. tả cây gạo.
Câu 2: Ý c: Vào 2 mùa kế tiếp nhau.
Câu 3: Ý c. 3 hình ảnh:
+ Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ.
+ Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi.
+ Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh.
Câu 4: Ý b: Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hóa.
Câu 5: Ý a: Dùng một từ vốn chỉ hoạt động của người để nói về cây gạo
2. Thu bài.
HS lắng nhge.
HS đọc.
- HS làm bài khoanh tròn ý đúng trong giấy kiểm tra để trả lời câu hỏi.
LUYỆN TOÁN
Bài 168: Luyện tập chung
1.Củng cố cho HS thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Bài 1: HSTB
- Gọi HS đọc đề bài.
- Goi 4 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: HSTB
Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
Nhận xét.
Bài 3
Gọi HS đọc đề bài.
Gọi 4 HS lên bảng.
Nhận xét, chữa bài.
2.Củng cố về số liệu thống kê.
Bài 4: HSTB
Gọi HS đọc đề bài.
GV tóm tắt đề bài.
Cờ vua: 8 bạn
Đá cầu: 10 bạn
Văn nghệ: 12 bạn
Khéo tay: 4 bạn
a. Điền số thích hợp vào bảng.
b. Các bạn tham gia nhiều nhất vào…
Các bạn tham gia ít nhất vào…
Gv phân tích đê, hướng dẫn cách giải.
Nhận xét, chốt lời giải đúng.
3.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà.
Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu:
M: 27193 = 20000 + 7000 + 100 + 90 + 3
45078 = 40000 + 5000 + 70 + 8
50861 = 50000 + 800 + 60 + 1
10094 = 10000 + 90 + 4
Khoanh vào chữ đặt trước số bé nhất trong các số sau:
4602, 2064, 6240, 2406.
1 HS lên bảng.
Khoanh vào chữ: B. 2064
Đặt tính rồi tính.
1 HS đọc đề bài.
a.15436 b. 76362 8 c. 21090 7
x 6 43 9545 00 3012
92616 36 09
42 20
2 6
1 HS đọc đề bài.
1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
a.
Lớp 3A
Cờ vua
Đá cầu
Văn nghệ
Khéo tay
Số HS
8
10
12
4
b.Các bạn tham gia nhiều nhất vào văn nghệ.
c. các bạn tham gia ít nhất vào khéo tay.
File đính kèm:
- GIAO AN ON LUYEN LOP3 CA NAM.doc