Giáo án Số học 6 - Tuần 34, Tiết 101-104

Yêu cầu học sinh phát biểu các

dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9?

Những số như thế nào thì chia hết

cho cả 2 và 5? Cho ví dụ.

Những số như thế nào thì chia hết

cho cả 2, 5, 3, 9? Cho ví dụ?

Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:

Bài tập 1:

a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không

 chia hết cho 9

b/ *53* chia hết cho cả 2,3,5 và 9

c/ *7* chia hết cho 15

 

docx8 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1062 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 34, Tiết 101-104, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i.. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ. * Kiểm tra: (kiểm tra sự chuẩn bị của HS). * Đặt vấn đề: Để củng cố các kiến thức đã được học trong chương III, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau hệ thống lại toàn bộ những kiến thức đã học. 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ 1: Phân số, tính chất cơ bản của phân số GV: Thế nào là phân số? Cho ví dụ một phân số nhỏ hơn 0, một phấn số bằng 0, một phân số lớn hơn 0. HS: chữa bài 154 (SGK-64) Phát biểu tính chất cơ bản về phân số? nêu dạng tổng quát Vì sao bất kỳ một phân số có mẫu âm nào cũng viết được dưới dạng một phân số có mẫu dương. HS: làm bài 155 HS: Có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với (-1) GV :Yêu cầu học sinh làm bài 156 a/ b/ - Muốn rút gọn một phân số ta làm như thế nào? HS: Ta rút gọn đến phân số tối giản. ? Vậy thế nào là ps tối giản? Để so sánh hai phân số ta làm như thế nào? Muốn so sánh 2 phân số: + viết chúng dưới dạng 2 phân số có cùng 1 mẫu dương. + so sánh các tử với nhau ps nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. Y/c HS làm BT 158. Còn cách nào khác ? Nêu cách làm khác. HS: nhận xét. GV: chốt lại. HĐ 2 tiết 102: Các phép tính về phân số HS: nhắc lại các quy tắc. Yêu cầu học sinh làm bài 161(SGK- 64) Tính giá trị của biểu thức. HS: trình bày bảng A = - 1,6(1+) B =1,4. HS: nhận xét. Tìm x =? HS: trình bày miệng lời giải. Treo bảng phụ: 1/ Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: a/ Số thích hợp trong ô trống là: A: 12; B : 16; C: - 12 b/ Số thích hợp trong ô trống là: A: - 1; B: 1; C:- 2 2/ Đúng hay sai: a/ b/ c/ I. Ôn tập khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số: 1. Khái niệm phân số: Ta gọi với a, b Z , b 0 là 1 phân số, a là tử , b là mẫu. Ví dụ: Bài 154: (SGK- 64) a/ b/ c/ và x Z x {1;2} 2. Tính chất cơ bản của phân số: Bài 155: (SGK- 64) Bài 156: (SGK-64) a/ b/ Bài 158: (SGK- 64) a/ . Vậy b/ Vậy II. Các phép tính về phân số: 1. Quy tắc các phép tính về phân số: a/ Cộng 2 phân số cùng mẫu số b/ Trừ hai phân số c/ Nhân phân số. d/ Chia phân số. 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số. Bài 161: (SGK- 64) Tính giá trị của biểu thức: A = - 1,6 (1+) B = 1,4. Giải: A = - 1,6 (1+) = B = Bài 151: (SBT- 27) x = - 1 Bài 162: (SGK- 65) (2,8x – 32) : = - 90 2,8x – 32 = -90. 2,8x -32 = - 60 2,8x = -28 x = -10 Bài tập bổ sung: 1/ a/ C b/ B 2/ a/ Đúng. b/ Sai. c/ Sai. 4. Củng cố - (GV củng cố kiến thức thông qua các phần đã học). 5. Hướng dẫn. - Ôn tập các kiến thức chương III, Ôn lại ba bài toán cơ bản về phân số. - BTVN: 157, 159, 160 (SGK - 64). Tiết sau tiếp tục ôn tập. IV. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. Tuần 34, Tiết 103: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số. - Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức, giải toán đố. - Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị. - GV: bảng phụ, thước kẻ ... - HS: Học bài, làm bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới.. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ * Kiểm tra: - HS1: Phân số là gì? Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất cơ bản của phân số? Chữa bài 162b (SGK- 65): Tìm x biết : (4,5 – 2x ) .1 - HS 2: Chữa BT 152 (SBT-27) * Đặt vấn đề: Giờ học trước chúng ta đã ôn tập chương III được 1 tiết. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương và hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số. 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ 1: Chữa bài tập trong SGK Yêu cầu học sinh làm bài 164. Đọc và tóm tắt đầu bài. Để tính số tiền Oanh trả, trước hết ta cần tìm gì? Hãy tính giá bìa của cuốn sách ? Đây là bài toán dạng nào? Bài toán tìm một số biết giá trị phần trăm của nó. Yêu cầu học sinh làm bài 165 Đọc và tóm tắt đầu bài. 10 triệu đồng thì mỗi tháng được lãi suất bao nhiêu tiền? sau 6 tháng được lãi bao nhiêu? Yêu cầu học sinh làm bài 166. Đọc và tóm tắt đầu bài. Dùng sơ đồ để gợi ý cho học sinh. Học kỳ I HSG HS còn lại Học kì II: HSG HS còn lại Để tính số HS giỏi học kỳ I của lớp 6D ta làm như thế nào? HS: nhận xét. GV: chốt lại. HĐ 2: Bài tập bổ sung Yêu cầu học sinh làm bài tập sau: Khoảng cách giữa hai thành phố là 105 km.trên một bản đồ, khoảng cách đó dài là 10,5cm a/ Tìm tỉ lệ xích của bản đồ. b/ Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ là 7,2 cm thì trên thực tế khoảng cách đó là bao nhiêu km? Để tính tỉ lệ xích ta áp dụng công thức nào? Để tính khoảng cách giữa hai điểm trên thực tế ta làm như thế nào? Viết phân số dưới dạng tích của hai phân số, dưới dạng thương của hai phân số. HS thực hiện giải theo sự hướng dẫn của GV. GV nhận xét, chốt lại. Bài 164: (SGK- 65) Tóm tắt: 10% giá bìa là 1200đ Tính số tiền Oanh trả ? Giải: Giá bìa của cuốn sách là: 1200:10% = 12 000 (đ) Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là: 12 000 – 1200 = 10 800đ Hoặc 12 000.90% = 10 800 (đ). Bài 165: (SGK- 65) Lãi xuất 1 tháng là Nếu gửi 10 triệu đồng thì lãi hàng tháng là: 10 000 000 . (đ) Sau 6 tháng, số tiền lãi là: 56 000.3 = 16 8000 (đ). Bài 166: (SGK- 65) Giải: Học kỳ I, số HS giỏi = số HS còn lại = số HS cả lớp. Học kỳ II, số HS giỏi = số HS còn lại = số HS cả lớp. Phân số chỉ số HS đã tăng là: (số HS cả lớp) Số HS cả lớp là : 8: (HS) Số HS giỏi kỳ I của lớp là : 45. (HS). Bài 4: Tóm tắt: Khoảng cách thực tế: 105 km = 10500000 cm Khoảng cách bản đồ :10,5 cm a/ Tìm tỉ lệ xích b/ Nếu AB trên bản đồ = 7,2cm thì AB trên thực tế là bao nhiêu? Giải: a/ T = b/ b = == 72km. Bài 5: Viết dưới dạng tích 2 phân số: Viết dưới dạng thương hai phân số: 4. Củng cố - (GV củng cố kiến thức thông qua các các bài tập đã chữa). 5. Hướng dẫn - Ôn tập các câu hỏi trong “Ôn tập chương III” hai bảng tổng kết. - Ôn tập các dạng bài tập của chương, trọng tâm là các dạng BT ôn tập trong 2 tiết. - Tiết sau ôn tập cuối năm. Ôn lại các kiến thức cơ bản chương I, chương II. IV. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. Tuần 34, Tiết 104: ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Ôn tập một số ký hiệu tập hợp. Ôn tập dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 Số nguyên tố và hợp số. Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. - Rèn luyện việc sử dụng một số kí hiệu tập hợp. Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập. - Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị. - GV: bảng phụ, thước kẻ ... - HS: Học bài, làm bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ. * Kiểm tra: (lồng trong giờ học). * Đặt vấn đề: Vậy là chúng ta đã kết thúc chương trình Số học lớp 6. Để củng cố các kiến thức đã học, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập về: một số ký hiệu tập hợp; các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9; số nguyên tố và hợp số; ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ 1: Ôn tập về tập hợp HS: Đọc các kí hiệu : ? Thuộc; không thuộc, tập hợp con, giao, tập rỗng. Cho ví dụ sử dụng các kí hiệu trên ? Yêu cầu học sinh làm bài 168 (SGK- 66) Điền kí hiệu thích hợp () vào ô vuông. Z; 0 N; 3,275 N; N Z = N; N Z GV y/c HS chữa bài 170. HS: đọc đề, lên giải. HĐ 2: Các dấu hiệu chia hết Yêu cầu học sinh phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9? Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5? Cho ví dụ. Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2, 5, 3, 9? Cho ví dụ? Yêu cầu học sinh làm bài tập sau: Bài tập 1: a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 b/ *53* chia hết cho cả 2,3,5 và 9 c/ *7* chia hết cho 15 HS: hoạt động nhóm, đại diện trình bày. HS: nhận xét. HĐ 3: Số nguyên, hợp số, ước chung, bội chung Thế nào là số nguyên tố. Hợp số? Số nguyên tố và hợp số giống và khác nhau ở chỗ nào? UCLN của 2 hay hay nhiều số là gì? BCNN của hai hay nhiều số là gì? Điền các từ thích hợp vào chỗ chống trong bảng và so sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số? Yêu cầu học sinh làm bài tập sau: Tìm số tự nhiên x biết rằng: a/ 70 x; 84 x và x >8 b/ x 12; x 25 và 0 <x <500 Củng cố: Các câu sau đúng hay sai: a/ b/ c/ d/ e/ 2610 chia hết cho 2, 3, 5, 9. f/ 342,18 g/ UCLN(36, 60, 84) = 6 h/ BCNN(35, 15, 105) = 105 I. Ôn tập về tập hợp: 1. Đọc các kí hiệu Bài 168: (SGK- 66) Điền kí hiệu thích hợp () vào ô vuông. Z; 0 N; 3,275 N; N Z = N; N Z Bài 170: (SGK- 67) Tìm giao của tập hợp C các số chẵn và tập hợp L các số lẻ. Giải: C L =. II. Dấu hiệu chia hết: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9. Bài 1: a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 b/ *53* chia hết cho cả 2,3,5 và 9 c/*7* chia hết cho 15 Giải: a/ 642; 672 b/ 1530 c/ *7* 15 *7* 3 , 5 375, 675, 975, 270, 570, 870 III.Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung Cách tìm ƯCLN BCNN PT các số ra thừa số nguyên tố Chọn ra các thừa số nguyên tố Chung Chung và riêng Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ. Nhỏ nhất Lớn nhất Tìm số tự nhiên x biết rằng: a/ 70 x; 84 x và x >8 b/ x 12; x 25 và 0 <x <500 Kết quả: a/ x ƯC (70,84) và x > 8 x = 14 b/ x BC (12,25,30) và 0 < x < 500 x = 300 Bài tập bổ sung: a/ Sai. b/ Đúng. c/ Sai. d/ Đúng. e/ Đúng f/ Sai. g/ Sai h/ Đúng. 4. Củng cố - (GV chốt lại kiến thức cơ bản của toàn tiết học). 5. Hướng dẫn. - Ôn tập các kiến thức về 5 phép tính cộng, trừ, chia, luỹ thừa trong N, Z phân số, rút gọn, so sánh phân số. - Làm các bài tập 169, 171, 172, 174 (SGK - 66, 67). - Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4, 5 (SGK -66). IV. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. Ký duyệt tuần 34, tiết 101, 102, 103, 104 Ngày ttháng 04 năm 2014

File đính kèm:

  • docxsh 6.docx