Giáo án Số học 6 - Tuần 22 - Nguyễn Phương Vũ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS hiểu các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “chia hết cho”

2. Kỹ năng: HS hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm “chia hết cho”, thực hiện phép tính, bài tập về giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên .

3. Thái độ: Có ý thức tìm đúng bội và ước của một số nguyên.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. GV: Bảng phụ ghi khái niệm và tính chất SGK.

2. HS: Ôn lại khái niệm ; cách tìm bội, tìm ước của một số tự nhiên và đọc bài trước ở nhà.

 

doc9 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1092 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 22 - Nguyễn Phương Vũ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iểm tra bài cũ: 3. Tiến trình bài học: (42’) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung * Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm về tập Z, thứ tự trong Z: (22’) a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại-gợi mở, vấn đáp, thực hành-ôn luyện … b) Các bước của hoạt động: GV treo bảng phụ các câu hỏi ôn tập 1-4: - GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS trả lời câu 1,2: - Viết tập hợp các số nguyên. - Viết số đối của số nguyên a. - Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, số nguyên âm, số 0? - Số nguyên nào bằng số đối của nó ? - Hãy cho cho ví du đối với từng trường hợp. - GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS trả lời câu 3: - Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? - GTTĐ của một số nguyên a có thể là số nguyên dương? Số nguyên âm? Số 0? - Hãy cho ví dụ đối với từng trường hợp. GV gọi HS đọc đề và làm bài tập109/Tr98/SGK. - GV ghi đề bài tập115/ Tr99/ SGK và yêu cầu HS áp dụng kiến thức về GTTĐ để thực hiện. HS quan sát. - HS trả lời : - 01 HS lên bảng. -01 HS lên bảng - 01 HS trả lời. - Số 0. - HS lần lượt cho VD. - HS trả lời: - Nêu quy tắc: - GTTĐ của một số nguyên a có thể là một số nguyên dương hoặc số 0 . - HS cho VD . - HS đọc đề và lên bảng thực hiện. - Nêu miệng - 3 HS lên bảng. I. ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ TẬP Z, THỨ TỰ TRONG Z: * Câu 1: = * Câu 2: a) Số đối của số nguyên a là -a b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, số nguyên âm, số 0. c) Số 0 bằng số đối của nó. * Ví dụ: - Số đối của (-5) là (+5) - Số đối của (+3) là (-3) - Số đối của 0 là 0 * Câu 3: a) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số b) GTTĐ của một số nguyên a có thể là một số nguyên dương hoặc số 0 . * Ví dụ: * Bài 109/Tr98/SGK: Sắp xếp các năm sinh theo thứ tự tăng dần: -624; -570; -287; 1441; 1596; 1777; 1850 * Bài 115/Tr99/SGK: Tìm a Z, biết: a) vậy a = 5 b) vậy a = 0 c) vậy không có ố a nào thỏa mãn. d) = 5, vậy a = 5 e) -11 =(-22): (-11) = 2, vậy a = 2 * Hoạt động 2: : Ôn tập các phép toán trong : (20’) a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại-gợi mở, vấn đáp, thực hành-ôn luyện … b) Các bước của hoạt động: - GV yêu cầu HS trả lời câu 4 SGK: Phát biểu quy tắc cộng, trừ và nhân hai số nguyên? - GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 110, gọi HS đứng tại chỗ đọc từng câu rồi nhận xét đúng, sai. Cho ví dụ minh họa đối với các câu sai. - GV gọi 4 HS lên bảng làm bài tập 111, mỗi em làm một câu, cả lớp làm vào tập. GV gọi HS nhận xét và chỉnh sửa. - Phát biểu quy tắc: + Cộng hai số nguyên cùng dấu + Cộng hai số nguyên khác dấu + Nhân hai số nguyên cùng dấu + Nhân hai số nguyên khác dấu. - GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính. - GV yêu cầu HS áp dụng làm bài tập 116 b,c,d SGK/99. GV gọi HS nhận xét và chỉnh sửa. - Phát biểu các quy tắc như SGK. - HS đứng tại chỗ nhận xét. - Cả lớp làm vào vở - Nhận xét, sửa bài - HS lần lượt nêu quy tắc. - HS nêu thứ tự thực hiện phép tính. - 3 HS lên bảng. - HS nhận xét và chú ý sửa bài. II. ÔN TẬP CÁC PHÉP TOÁN TRONG Z: * Câu 4: Quy tắc SGK. * Bài 110/Tr99/SGK: a) Đúng b) Đúng c) Sai. Vì (-). (-)(+) d) Đúng * Bài 111/Tr99/SGK: a) [(-13) + (-15)] + (-8) = (-28) + (-8) = -36 b) 500 – (-200) –210 –100 = 500 + 200 – 210 – 100 = 700 – 310 = 390 c) –(-129)+(-119) –301+12 = 129 – 119 – 301 + 12 = 129 + 12 – 119 – 301 = 141 – 420 = -279 d) 777 –(-111)-(-222) + 20 = 777 + 111 + 222 + 20 = (777 + 111 + 222 )+ 20 = 1110+ 20 = 1130 * Bài 116/Tr99/SGK: Tính: b) (-3 + 6).(-4) = 3.(-4) = -12 c) (-3 – 5).(-3 + 5) = (-8).2 = -16 d) (-5 - 13): (-6) = (-18): (-6)= 3 IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Củng cố: 2. Dặn dò: (2’). - Học lại bài theo nội dung ở phần củng cố. - Xem và trình bày các bài tập đã sửa vào tập cẩn thận. - Tiếp tục ôn lại các phép tính trong , quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội ước của số nguyên . ------------------------------------------------------------------------------ Tên bài soạn : ÔN TẬP CHƯƠNG II (TT) Ngày soạn : 28/12/2013 Tiết theo PPCT : 67 Tuần dạy : 22 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tiếp tục cũng cố các phép tính trong , quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội ước của số nguyên. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x, tìm bội và ước của một số nguyên. 3. Thái độ: Rèn tính chính xác, tổng hợp cho HS. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. GV: Bảng phụ ghi sẵn BT120/Tr100/SGK. 2. HS: Kiến thức các phép tính trong , quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội ước của số nguyên.. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Gvgọi 2 HS lên kiểm tra: HS 1: - Phép cộng số nguyên có những tính chất gì? Viết dạng công thức tổng quát. - Sửa bài tập 119a/100 SGK Giải: - Phép cộng số nguyên có 4 tính chất : + Giao hoán: a + b = b + a + Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) + Cộng với 0: a + 0 = 0 + a + Cộng với số đối: a + (-a) = 0 - Bài 119/Tr100/SGK. a) 15.12 – 3.5.10 = 15.12 – 15.10 = 15(12 – 10) = 15.2 = 30 HS 2: - Phép nhân số nguyên có những tính chất gì? Viết dạng công thức tổng quát. - Sửa bài tập 119b/100 SGK Giải: - Phép nhân số nguyên có 4 tính chất: + Giao hoán: a.b = b. a + Kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c) + Nhận với 1: a . 1 = 1 . a + Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.(b + c) = a.b + a.c - Bài 119/Tr100/SGK. b) 45 – 9.(13 + 5) = 45 – 117 – 45 = -117 GV gọi HS nhận xét và cho điểm 3. Tiến trình bài học: (30’) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung * Hoạt động 1: Ôn tập các phép toán trong : (20’) a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại-gợi mở, vấn đáp, thực hành-ôn luyện … b) Các bước của hoạt động: GV ghi đề bài tập 117 lên bảng, hướng dẫn: a) (-7)3.24 - Để tính tích hai lũy thừa trong bài toán trên, ta tính giá trị của từng lũy thừa rồi làm phép nhân hai số nguyên (Lưu ý: cơ số -7 có số mũ lẻ là 3 nên giá trị của lũy thừa(-7)3) mang dấu âm, nhưng nếu cơ số âm có số mũ chẵn thì giá trị của lũy thừa là số nguyên dương). b) 54.(-4)2 - Câu b) có cách làm tương tự câu a). - Gọi 02 HS lên bảng trình bày, cả lớp làm vào tập. - Cho HS nhận xét và chỉnh sửa. GV ghi đề bài tập 118 lên bảng: Tìm số nguyên x, biết: a) 2x – 35 = 15 - Hướng dẫn HS cả lớp làm câu a: + Chuyển số hạng -35 sang vế phải và đổi dấu thành +35. + Tìm thừa số chưa biết trong phép nhân. - Gọi HS lên bảng giải câu b, c, cả lớp làm vào tập. b) 3x + 17 = 2 ( Câu b) có cách làm tương tự câu a). c) ( Xác định giá trị biểu thức x – 1 trong dấu GTTĐ bằng bao nhiêu? Từ đó suy ra giá trị của x). - GV gọi HS nhận xét và chỉnh sửa. HS quan sát đề. -HS chú ý theo dõi. - 02 HS lên bảng thực hiện. - HS nhận xét và chú ý sửa bài. HS quan sát đề. - HS thực hiện theo hướng dẫn. - 1 HS lên bảng. - 1 HS lên bảng. - HS nhận xét và chú ý sửa bài. I. CÁC PHÉP TOÁN TRONG Z: * Bài 117/Tr99/SGK. Tính: a) (-7)3.24 = (-343).16 = -5488 b) 54.(-4)2 = 625.16 = 10000 * Bài 118/Tr99/SGK. Tìm số nguyên x, biết: a) 2x – 35 = 15 2x = 15 + 35 2x = 50 x = 50 : 2 x = 25 b) 3x + 17 = 2 3x = (-17) + 2 x = (-15) : 3 x = -5 c) x – 1 = 0 x = 1 * Hoạt động 2: Ôn tập về bội và ước của số nguyên: (10’) a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại-gợi mở, vấn đáp, thực hành-ôn luyện … b) Các bước của hoạt động: GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 120/Tr100/SGK. - Theo cách cho tập hợp A và B, có bao nhiêu tích ab được tạo thành? - Kẻ sẵn bảng tính tích a.b, yêu cầu HS tính và điền vào. - Có bao nhiêu tích > 0, < 0? - Có bao nhiêu tích là bội của 6? - Có bao nhiêu tích là ước của 20? - Gọi HS nhận xét. HS quan sát. - Tập hợp A có 3 phần tử, tập hợp B có 4 phần tử Þ có 12 tích a,b a b -2 4 -6 8 3 -6 12 -18 24 -5 10 -20 30 -40 7 -14 28 -42 56 - HS tính điền vào chỗ trống. - HS trả lời miệng - HS trả lời miệng - HS trả lời miệng - HS nêu nhận xét và sửa bài. II. BỘI VÀ ƯỚC CỦA SỐ NGUYÊN: * Bài 120/Tr100/SGK. A = B = a) Có 12 tích a.b b) Có 6 tích lớn hơn 0 và 6 tích nhỏ hơn 0 c) Bội của 6 là: -6, 12, -18, 24, 30, -42 d) Ước của 20: 10, -20 IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Củng cố: (5’) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung - GV cho bài tập có sẵn đáp án lên bảng: Xét xem các bài giải sau đúng hay sai? - Gọi HS trả lời và chỉ ra chỗ sai. a) 25 – (17 – 5) = 25 – 17 – 5 b) -12 –2.(4 – 2) = -14.2 = -28 c) = -5 Þ x = -5 GV nhận xét và lưu ý cho HS: Trước khi làm bài phải quan sát kỹ đề bài rồi áp dụng đúng kiến thức đã học để tránh sai sót. HS quan sát. - HS đứng tại chỗ trả lời. a) Sai quy tắc dấu ngoặc b) Sai thứ tự thực hiện c) Sai vì không có số nào có giá trị tuyệt đối < 0. HS ghi nhớ. 2. Dặn dò: (2’). - Ôn lại các kiến thức trong chương II theo các câu hỏi đã sửa. - Xem và trình bày vào tập cẩn thận các bài tập đã sửa. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.

File đính kèm:

  • docTUAN 22GIAO AN SO HOC 6.doc