I. Mục tiêu
- Ôn tập quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên, quy tắc cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, ôn tập tính chất phép cộng trong Z.
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tìm x
- Rèn luyện tính chính xác cho HS
II. Chuẩn bị
GV: SGK, giáo án
HS: Ôn lại kiến thức đã học
5 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1315 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 17, Tiết 52-54, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: 04/12/2013
Tuần 17, Tiết 52: §9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ
I. Mục tiêu
- HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức:
+ Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại
+ Nếu a = b thì b = a.
- HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyêbr vế: khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó.
II. Chuẩn bị
* Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, phấn màu.
* Học sinh: Thực hiện hướng dẫn về nhà
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra sĩ số
Không kiểm tra
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất của đẳng thức.
GV: Giới thiệu cho HS thực hiện như hình 50/85 (SGK).
Có một cân đĩa, đặt trên hai đĩa cân 2 nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng.
Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân một quả cân 1kg, hãy rút ra nhận xét.
HS: Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm 2 vật có khối lượng bằng nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
GV: Ngược lại:Đồng thời bỏ từ hai đĩa cân 2 quả cân 1kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau, rút ra nhận xét.
HS: Ngược lại, nếu đồng thời bớt hai vật có khối lượng bằng nhau ở hai đĩa cân thì cân vẵn thăng bằng.
GV: Tương tự như đĩa cân, nếu ban đầu ta có hai số bằng nhau, kỳ hiệu: a = b ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, vế trái là biểu thức ở bên trái “=”, vế phải là biểu thức ở bên phải “=”.
GV: Từ phần thực hành trên đĩa cân, em có thể rút ra những nhận xét gì về tính chất của đẳng thức?
HS: Nêu phần đóng khung SGK
GV: Nhắc lại các tính chất của đẳng thức.
Hoạt động 2: Áp dụng
GV: Đưa VD trên bảng yêu cầu HS thực hiện
HS: Thực hiện VD trên bảng
GV: Yêu câu HS làm ?2
HS: Đọc và trình bày ?2 trên bảng
GV: Nhận xét.
Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế
GV: Giớ thiệu quy tắc chuyển vế trang 86 SGK. Và yêu cầu HS nhắc lại quy tắc.
GV: Cho HS làm VD (SGK).
HS: Thực hiện VD trên bảng.
GV: Tổng kết.
GV: Yêu cầu HS làm ?3
HS: Thực hiện ?3 trên bảng.
GV: Nhận xét.
GV: Ta đã học phép cộng và phép trừ các số nguyên. Ta hãy xét xem hai phép toán này quan hệ với nhau như thế nào?
GV: Trình bày trên bảng.
GV: Vậy hiệu (a – b) là một số x mà khi lấy x cộng với b sẽ được a hay phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
1. Tính chất của đẳng thức.
?1 Nhận xét
- Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm 2 vật có khối lượng bằng nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
- Ngưuợc lại, nếu đồng thời bớt hai vật có khối lượng bằng nhau ở hai đĩa cân thì cân vẵn thăng bằng.
* Tính chất:
Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường áp dụng các tính chất sau:
Nếu a = b thì a+c = b+c
Nếu a+c = b+c thì a = b
Nếu a = b thì b = a.
2. Ví dụ
Tìm số tự nhiên x, biết: x – 2 = -3
Giải: x – 2 = -3
x – 2 + 2 = -3 + 2
x = -3 + 2
x = -1
?2 Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = -2
Giải: x + 4 = -2
x + 4 – 4 = -2 -4
x + 0 = -2 – 4
x = -6
3. Quy tắc chuyển vế
Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết:
x – 2 = -6 b. x – (-4) = 1
x = -6 + 2 x + 4 = 1
x = -4 x = 1 – 4
x = -3
?3 Tìm số nguyên x, biết: x + 8 = (-5) + 4
Giải: x + 8 = (-5) + 4
x + 8 = -1
x = -1 – 8
x = -9
Mở rộng:
Gọi x là hiệu của a và b
Ta có: x = a – b
Áp dụng quy tắc chuển vế:
x + b = a
Ngược lại nếu có: x + b = a theo quy tắc chuyển vế thì: x = a – b
4. Củng cố
– GV nhấn mạnh lại quy tắc chuyển vế.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 61 trang 87 SGK
5. Hướng dẫn
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 62; 63; 64; 65 trang SGK;
IV. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………
Tuần 17, tiết 53: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Ôn tập các kiến thức cơ bản về tậo hợp, mối quan hệ giữa các tập hợp N, N*, Z, số và chữ số . Thứ tự trong N , trong Z, số liền trước, số liền sau. Biểu diễn một số trên trục số.
- Rèn luyện kĩ năng só sánh số nguyên, biểu diễn số nguyên trên trục số
- Giáo dục ý thức học tập và phát triển tư duy.
II. Chuẩn bị.
GV: SGK, giáo án
HS: Xem lại các bài đã học
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
Kết hợp với ôn tập
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Ôn tập chung về tập hợp
? Để viết một tập hợp người ta có những cách nào? Cho VD
1 HS trả lời
?Mỗi phần tử có thể có bao nhiêu phần tử? Cho VD
1 HS trả lời
? Khi nào tập hợp A được coi là tập hợp con của tập hợp B.
Cho VD
? Thế nào là hai tập hợp bằng nhau?
? Giao của hai tập hợp là gì?
HS Trả lời
VD: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
A = {0; 1; 2; 3;}
A = {x N/ x < 4}
VD: A = {3}
B = {-2; -1; 0; 1; 2; }
C = {0; 1; 2; 3; …}
HS: Mọi phần tử của tập hợp A thuộc tập hợp B thì A là tập hợp con của tập hợp B.
VD: A = {0; 1}
B = {0; 1; 2; 3; }
B B
Hoạt động 2: Tập N, Tập Z
a) Khái niệm tập N, Tập Z
? Thế nào là tập N, N*, Z? Biểu diễn các tập hợp đó.
HS trả lời
? Mối quan hệ giữa các tập hợp đó ntn?
HS lên bảng viết
b) Thứ tự trong tập N, Z
? Hãy nêu thứ tự trong tập Z. Cho VD
HS lên bảng trình bày
? Khi biễu diễn trên trục số nằm ngang nếu a < b thì vị trí điểm a só với điểm b ntn.
HS trả lời
Biểu diễn các số sau trên trục số:
3; 0; -3; -2
HS biểu diễn
? Nêu quy tắc so sánh hai số nguyên?
HS đứng tại chổ nêu
Bài tập:
Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 5; - 15; 8; 3; - 1; 0
Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: - 97; 10; 0; 4; - 9; 100
HS lên bảng làm
N = {0; 1; 2; 3; ….}
N* = {1; 2; 3; …}
Z = {…; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; …}
N*
VD: -5 < 2 ; 0 < 6
-3 -2 0 3
• • • • • • •
- 15; -1; 0; 3; 5; 8
100; 10; 4; 0; - 9; - 97
4. Cũng cố.
5. Hướng dẫn
- Ôn lại các kiến thức đã học
Bài tập: 11; 13; 15 SBT tr5 , Bài 23; 27; 32 SBT tr57, 58
IV. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tuần 17, tiết 54: ÔN TẬP
I. Mục tiêu
- Ôn tập quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên, quy tắc cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, ôn tập tính chất phép cộng trong Z.
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tìm x
- Rèn luyện tính chính xác cho HS
II. Chuẩn bị
GV: SGK, giáo án
HS: Ôn lại kiến thức đã học
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là tập N, N*, Z. Hãy biểu diễn tập hợp đố
? Nêu quy tắc so sánh hai số nguyên?
2 HS trả lời
3. Bài mới
Hoạt động 1. Các phép toán về số nguên
? Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
HS: Trả lời
GV: Vẽ trục số minh họa
• •
0 a
? Nêu quy tắc tìm GTTĐ của số 0, số nguyên dương , số nguyên âm.
Cho VD
? Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. áp dụng: (- 15) + (-20)
+
+
? Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
Tính: (- 30) + (+10)
(- 12) +
? Nêu quy tắc trừ hai số nguyên? Nêu công thức
? Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc.
HS: Phát biểu quy tắc
(- 15) + (-20) = - 35
+ = 19 + 10 = 29
+ = 25 + 15 = 40
HS: Phát biểu quy tắc
Tính: (- 30) + (+10) = - 20
(- 12) + = - 12 + 50 = 38
HS: Phát biểu quy tắc
Hoạt động 2. Ôn tập tính chất phép cộng trong Z
? Phép cộng trong Z có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát
HS: Trả lời, viết tổng quát
Hoạt động 3. Luyện tập
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) 52 + 12 – 9.3
b) 80 – (4.52 – 3.23)
c) [(- 18) + (-7)] – 15
? Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức .
GV: Cho HS hoạt động nhóm
Bài 2: Tìm tổng tất cả các số nguyên x, biết:
- 4 < x < 5
HS: làm
HS hoạt động nhóm
a) 52 + 12 – 9.3 = 25 + 12 – 27
= 37 – 27 = 20
b) 80 – (4.52 – 3.23)= 80 – (4.25 – 3. 8)
= 80 – 76 = 4
c) [(- 18) + (-7)] – 15 = - 25 – 15 = - 40
x = -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4
Tính tổng:
(-3) + (-2) + (-1) + 0 +1 + 2 + 3 + 4
=[(-3) + 3] + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0= 0
4. Cũng cố.
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại các kiến thức đã học
Ký duyệt tuần 17, tiết 52, 53, 54
Ngày tháng 12 năm 2013
Bài tập: 104 tr15 ; 57 tr 60 ; 86 tr 64 SBT
IV. Rút kinh nghiệm
………………………………………
………………………………………
File đính kèm:
- sh 6.docx