Dạng 2: Tìm x
Bài 54 (82).
- GV: Trong phép cộng, muốn tìm một số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
HS Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Dạng 3: Bài tập đúng, sai, đố vui.
- Yêu cầu HS làm bài 55 theo nhóm.
- Yêu cầu làm bài tập:
Điền đúng, sai ? Cho VD.
Hồng : "Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số
bị trừ " VD.
Hoa : "Không thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ". VD.
Lan : "Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ " . VD.
- HS hoạt động theo nhóm bài tập 55.
- HS hoạt động theo nhóm:
7 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1335 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 16, Tiết 48-51, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài
GV: Hãy dùng máy tính và cách bấm nút đã hướng dẫn để làm bài tập
HS: Làm theo yêu cầu
GV: Tổng kết
Dạng 1: Tính tổng - tính nhanh
Bài 41:(trang79 SGK)
Hướng dẫn
(-38)+28= -10
273+(-123)= 150
99+(-100)+101=(-100)+200= 100
Bài 42:( trang 79 SGK)
Hướng dẫn
b)(-9)+9+(-8)+8+(-7)+7+(-6)+6+(-5)+5+
(-4)+4+ (-3)+3+(-2)+2+(-1)+1+0 = 0
Dạng 2: Bài toán thực tế
Bài 43 trang 80 SGK
Hướng dẫn
a. Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D (ngược chiều với B), vậy 2 ca nô cách nhau:
10 - 7 = 3(km)
b. Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở A (ngược chiều với B), vậy 2 ca nô cách nhau:
10 + 7 = 17(km)
Dạng 3: Đố vui
Bài 45 trang 80 SGK
Hướng dẫn
+ Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng
+ Ví dụ: (-5)+(-4) = -9
(-9) < (-5) và (-9) < (-4)
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 46 trang 80 SGK
Hướng dẫn
a. 187 + (-54) = 133
b. (-203) + 349 = 146
c. (-175) + (-213) = -388
4. Củng cố.
– GV nhấn mạnh lại các tính chất của phép cộng các số nguyên.
– Hướng dẫn học sinh vận dụng các tính chất vào giải các dạng bài tập tính nhanh.
5. Hướng dẫn.
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
– Chuẩn bị bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 16, tiết 49 §7. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu
- HS hiết được quy tắc phép trừ trong Z
- Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên.
- Bước đầu hình thành, dự đoán trên cỏ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loại hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.
II. Chuẩn bị
* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
Thế nào là giao của hai tập hợp? Cho ví dụ.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách tính hiệu của hai số nguyên
GV: Cho biết phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi nào?
GV: Còn trong Z các số nguyên, phép trừ thực hiện như thế nào?
GV: Đưa bài tập ? lên bảng
GV: Hướng dẫn HS làm
GV: Nhận xét Qua các ví dụ, em thử đề xuất: muốn trừ đi một số nguyên, ta có thể làm thế nào?
GV: Nêu quy tắc (SGK) và nêu công thức tổng quát
GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc.
GV: Nêu VD trên bảng và yêu cầu HS làm
GV: Giới thiệu nhận xét SGK.
Hoạt động 2: Ví dụ
GV: Nêu ví dụ (SGK)/81
GV: Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải làm như thế nào?
HS: Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải lấy 3oC-4oC
GV: Hãy thực hiện phép tính
HS: 3oC-4oC=(-1oC)
GV: Yêu cầu HS trả lời bài toán.
HS: Vậy nhiệt độ hôm nay của Sa Pa là -1oC
GV: Nêu nhận xét
GV: Em thấy phép trừ trong N và phép trừ trong Z khác nhau như thế nào?
HS: Phép trừ trong Z bao giờ cũng thực hiện được, còn phép trừ trong N có khi không thực hiện được, có khi thực hiện không được
GV: Giải thích thêm: Chính vì phép trừ trong N có khi không thực hiện được nên ta phải mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ các số nguyên luôn thực hiện được.
1. Hiệu của hai số nguyên
? Hướng dẫn
a. 3-1=3+(-1)=2 b. 2-2=2+(-2)=0
3-2=3+(-2)=1 2-1=2+(-1)=1
3-3=3+(-3)=0 2-0=2+0 =2
3-4=3+(-4)=-1 2-(-1)=2+1=3
3-5=3+(-5)=-2 2-(-2)=2+2=4
Quy tắc: (SGK)
* Công thức:
a-b = a+(-b)
Ví dụ:
5-9= 5+(-9)= -4
-5-(-9)=(-5)+(+9) = 4
* Nhận xét: (SGK)
2. Ví dụ
Ví dụ: (SGK)
Do nhiệt độ giảm 4oC, Nên ta có:
3 – 4 = 3 + (-4) = -1
Vậy nhiệt độ hôm nay của Sa Pa là -1oC
Nhận xét: (SGK)
4. Củng cố.
– Muốn trừ hai số nguyên ta thực hiện như thế nào?
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 47 trang 82 SGK
a. 2-7=2+(-7)= -5 b. 1-(-2)=1+2=3 c. (-3)-4= (-3)+(-4)= -7
5. Hướng dẫn
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 48; 49 SGK.
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 16, tiết 50: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Củng cố quy tắc trừ số nguyên vận dụng vào việc giảibài tập .
- Rèn luyện kĩ năng tính số đối ,tính chính xác
- Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ.
- Rèn luyện tính sáng tạo của HS
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi BT 53, 55, 56, máy tính bỏ túi.
HS: Máy tính bỏ túi
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra 15 phút
Đề bài
Đáp án và thang điểm
Bài 1: Phát biểu quy tắc phép trừ số nguyên. Viết công thức.
Thế nào là hai số đối nhau ?
Bài 2: Thực hiện phép tính.
a) 13-17 b) 2-(-5)
c) (-5)-7 c) (-7)-(-8)
Bài 1: (3đ)
Phát biểu đúng (1đ)
Viết đúng (1đ)
Nêu đúng định nghĩa hai số đối (1đ)
Bài 2: (7đ)
a) đs -4 (2đ) b) đs 7 (2đ)
c) đs -12 (2đ) d) đs 1 (1đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Dạng 1. Thực hiện phép tính:
- Yêu cầu HS làm bài tập 81 (64 SBT).
- Hai HS lên bảng trình bày.
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép tính, áp dụng các quy tắc.
- Học sinh nêu thứ tự thực hiện
GV cho học sinh nhận xét.
- HS nhận xét
- Yêu cầu HS làm bài tập 86 (64 SBT).
Cho x = - 98 ; a = 61
Tính giá trị các biểu thức sau:
a) x + 8 - x - 22
b) - x - a + 12 + a.
- GV hướng dẫn HS thực hiện.
- HS chú ý quan sát
GV cho học sinh nhận xét.
- Học sinh nhận xét.
Dạng 2: Tìm x
Bài 54 (82).
- GV: Trong phép cộng, muốn tìm một số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
HS Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Dạng 3: Bài tập đúng, sai, đố vui.
- Yêu cầu HS làm bài 55 theo nhóm.
- Yêu cầu làm bài tập:
Điền đúng, sai ? Cho VD.
Hồng : "Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ " VD.
Hoa : "Không thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ". VD.
Lan : "Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ " . VD.
- HS hoạt động theo nhóm bài tập 55.
- HS hoạt động theo nhóm:
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi.
- Yêu cầu HS làm bài tập 56 SGK. Và đọc kết quả
- HS làm bài tập 56.
- Học sinh đọc kết quả
Bài 81:
a) 8 - (3 - 7) = 8 - [3 + (-7)] = 8 - (- 4)
= 8 + 4 = 12.
b) (-5) - (9 - 12) = (- 5) - [9 + (- 12)]
= (- 5) - (- 3) = (- 5) + 3 = - 2.
c) 7 - (- 9) - 3= [7 - (- 9)] - 3= (7 + 9) - 3
= 16 - 3 = 13.
d) (- 3) + 8 - 1 = [(- 3) + 8] - 1
= 5 - 1 = 5 + (- 1) = 4.
Bài 86:
a) Với x = -98 ta có:
x + 8 - x – 22 = - 98 + 8 - (- 98) - 22
= - 98 + 8 + 98 – 22 = - 14.
b) Với x = -98 ta có:
- x - a + 12 + a = -(- 98)- 61+12+61= 110.
Bài 54:
a) 2 + x = 3
x = 3 - 2
x = 1.
b) x + 6 = 0
x = 0 - 6
x = 0 + (- 6) Þ x = - 6.
c) x + 7 = 1
x = 1 - 7
x = - 6.
Bài tập:55
Hồng đúng. VD: 2 - (- 1) = 2 + 1 = 3.
Hoa sai.
Lan : Đúng.
(VD trên).
Bài tập 56 (SGK)
a) 169-733=-564
b) 53-(-478) =531
c) -135-(-1936)=1801
4.Củng cố.
- GV: Muốn trừ đi một số nguyên ta làm thế nào ?
- Trong Z , khi nào phép trừ không thực hiện được ?
- Khi nào hiệu < số bị trừ, bằng số bị trừ, lớn hơn số bị trừ ?
5. Hướng dẫn.
- Ôn tập các quy tắc cộng , trừ số nguyên.
IV. Rút kinh nghiệm.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 16, Tiết: 51 §8. QUY TẮC DẤU NGOẶC
I. Mục tiêu
- HS Hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc).
- HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.
II. Chuẩn bị
* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
Nêu quy tắc trừ hai số nguyên
3. Bài mới.
Hoạt động Của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Quy tắc dấu ngoặc
GV: Đặt vấn đề
Hãy tính giá trị biểu thức
5+(42-15+17)-(42+17)
Nêu cách làm?
GV: Ta nhận thấy trong ngoặc thứ nhất và ngoặc thứ hai đều có 42+17, vậy có cách nào bỏ được cái ngoặc này đi thì việc tính toán sẽ dễ dàng hơn.
GV: Xây dựng quy tắc dấu ngoặc
GV: Cho HS làm ?1
GV: Qua ?1 hãy rút ra nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ đằng trước ta làm thế nào?
GV: Yêu cầu HS làm ?2
HS: Thực hiện ?2 trên bảng
GV: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào?
HS: Dấu các số hạng giữ nguyên
GV: Từ đó cho biết: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào?
GV: Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc (SGK)
HS: Phát biểu các quy tắc dấu ngoặc (SGK)
GV: Đưa ví dụ tính nhanh (SGK)
GV: Yêu cầu HS làm ?3
HS: Lần lượt hai HS thực hiện ?3 trên bảng
GV: Tổng kết
Hoạt động 2: Tổng đại số
GV: Giới thiệu như GSK
- Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên.
- Khi viết tổng đại số: Bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc.
GV: Đưa ví dụ trên bảng và yêu cầu HS làm.
HS: Làm VD như yêu cầu
GV: Giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số.
GV: Nêu chú ý (SGK)
1. Quy tắc dấu ngoặc
?1 Hướng dẫn
Số đối của 2 là (-2)
Số đối của (-5) là 5
Số đối của là
b. Tổng các số đối của 2 và -5 là:(-2)+5=3.
Số đối của tổng cũng là 3.
Vậy “Số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng”.
?2 Hướng dẫn
Tính và so sánh kết quả
a. 7+(5-13)=7+(-8)= -1
7+5+(-13)=12+(-13)= -1
7+(5-13) = 7+5+(-13)
b. 12-(4-6)=12-(-2)=12+2=14
12-4+6=8+6=14 12-(4-6) = 12-4+6
* Quy tắc dấu ngoặc: (SGK)
Ví dụ: Tính nhanh
?3 Tính nhanh
a. (768-39)-768 = 768-39-768 = -39
b. (-1579)-(12-1579) = -1579-12+1579 = -12
2. Tổng đại số
VD: 5+(-3)-(-6)-(+7) = 5+(-3)+(+6)+(-7)
=5-3+6-7 =11-10 =1
* các phép biến đổi trong tổng đại số:
- Thay đổi vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng.
- Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu trừ “-“ thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
u Chú ý: Nếu không sợ nhầm lẫn, ta có thể nói gọn tổng đại số là tổng.
4. Củng cố.
– GV nhấn mạnh lại quy tác dấu ngoặc cho học sinh.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 55 SGK
5. Hướng dẫn.
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm
Ký duyệt tuần 16, tiết 48, 49, 50, 51
Ngày tháng 11 năm 2013
File đính kèm:
- sh 6.docx