I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: + HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương,
số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của một số nguyên.
+ HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
- Kĩ năng: + HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
*) Giáo viên: - SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.
*) Học sinh: - SGK, SBT, vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp đặt vấn đề, đàm thoại gợi mở, tư duy, luyện tập.
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:(5 Phút)
HS: Vẽ trục số và cho biết:
a/ Những điểm nào cách điểm 2 ba đơn vị?
b/ Những điểm nào nằm giữa các điểm -3 và 4?
8 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1057 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
......................................................................................................................................................................................................................
KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
(23/11/2013)
Dương Văn Điệp
Ngày soạn: 19 /11/ 2013
Ngày dạy: ......./...../.......
Tuần 15- Tiết thứ: 42
Bài 2: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I. Môc tiªu:
1. KiÕn thøc:
+ H/s biÕt so s¸nh 2 sè nguyªn vµ t×m ra ®îc gt tuyÖt ®èi cña 1 sè nguyªn
2. Kü n¨ng:
+ BiÕt vËn dông kiÕn thøc gi¶i bµi tËp
+ Tr×nh bµy lêi gi¶i ng¾n gän, khoa häc
3. Th¸i ®é:
+ HS cã ý thøc häc tËp tèt. Yªu thÝch m«n häc.
II. Chuẩn bị
- ThÇy: SGK, Thíc kÎ
- Trß : Thíc kÎ
III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp đặt vấn đề, đàm thoại gợi mở, tư duy, luyện tập.
VI. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. KiÓm tra bµi cò (5 phút)
+ Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên nào? Viết ký hiệu.
GV: ? So s¸nh c¸c sè 2 vµ 4 . So s¸nh vÞ trÝ cña ®iÓm 2 vµ ®iÓm 4 trªn trôc sè ?
HS: 2 < 4 trªn trôc sè ®iÓm 2 n»m ë bªn tr¸i ®iÓm 4.
GV §V§: §Ó so s¸nh 2 sè nguyªn ta so s¸nh nh thÕ nµo ?
3. Bài mới:
Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß
Néi dung
Ho¹t ®éng 1: (20 phút) So s¸nh hai sè nguyªn.
GV: Hỏi:
- So sánh giá trị hai số 3 và 5?
- So sánh vị trí điểm 3 và 5 trên trục số? Rút ra nhận xét so sánh hai số tự nhiên.
HS: Trả lời và nhận xét.
Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên trục số (nằm ngang) điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm chỉ số lớn.
GV: Chỉ trên trục số và nhắc lại kiến thức cũ HS đã nhận xét.
GV: Giới thiệu: Tương tự số nguyên cũng vậy, trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
Ký hiệu a a)
- Trình bày phần in đậm SGK
GV: Cho HS đọc phần in đậm / 71 SGK
HS: Đọc phần in đậm
♦ Củng cố: Làm ?1
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, yêu cầu HS đứng tại chỗ điền từ thích hợp vào chỗ trống.
GV: Tìm số liền sau, liền trước số 3?
HS: Số 4, số 2
GV: Từ kiến thức cũ giới thiệu phần chú ý / 71 SGK về số liền trước, liền sau.
HS: Đọc chú ý.
GV: Cho HS đứng tại chỗ làm bài ?2
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cho HS nhận xét hai số nguyên, rút ra kết luận.
GV: Từ câu d => ý 2 của nhận xét.
Từ câu c, e => ý 3 của nhận xét.
HS: Đọc nhận xét mục 1 SGK.
1. So sánh hai số nguyên
Trong 2 sè nguyªn cã 1 sè nhá h¬n sè kia.
a nhá h¬n b : a < b
b lín h¬n a : b > a
* Trªn trôc sè ®iÓm a n»m bªn tr¸i ®iÓm b th× a < b .
[?1]
* Chó ý: (SGK – tr.71)
VD: - 5 lµ sè liÒn tríc cña 4
- 1 " 0
+ 1 lµ sè liÒn sau cña 0
[?2]
2 -7
- 6 -2
- 4 < 2 ; 0 < 3
* NhËn xÐt :
- Mäi sè nguyªn ©m nhá h¬n 0
- Mäi sè nguyªn d¬ng lín h¬n 0
- Mäi sè nguyªn ©m nhá h¬n bÊt kú sè nguyªn d¬ng nµo.
Hoạt động 2. (15 phút) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a.
GV: vẽ hình trục số: (H.43)
Hỏi: Em hãy tìm số đối của 3?
HS: Số - 3
GV: Em cho biết trên trục số điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị?
HS: Điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 một khoảng là 3 (đơn vị)
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?3
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
GV: Từ ?3 dẫn đến khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0 trên trục
số gọi là giá trị tuyệt đối của số 5. -> khái quát như phần đóng khung.
HS: Đọc định nghĩa phần đóng khung.
GV: Giới thiệu: Giá trị tuyệt đối của a.
Ví dụ: a) = 13 ; b) = 20
c) = 0 ; d) = 75
♦ Củng cố: - Làm ?4
GV: Yêu cầu HS viết dưới dạng ký hiệu.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Từ ví dụ hãy rút ra nhận xét:
- Giá trị tuyệt đối 0 là gì?
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là gì?
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là gì?
HS: Trả lời như nhận xét a, b, c mục 2 SGK
GV: Em hãy so sánh hai số nguyên âm -20 và -75?
HS: -20 > -75
GV: Em hãy so sánh giá trị tuyệt đối của -20 và -75?
HS: = 20 < = 75
GV: Từ hai câu trên em rút ra nhận xét gì về hai số nguyên âm?
HS: Đọc nhận xét d mục 2 SGK
GV: Từ ?4 ; = 5 ; = 5
Hỏi: Hai số 5 và -5 là hai số như thế nào?
HS: Là hai số đối nhau.
GV: Từ cách tìm giá trị tuyệt đối của 5 và -5 em rút ra nhận xét gì?
HS: Đọc mục e nhận xét mục 2 SGK
♦ Củng cố: Bài 15 / 73 SGK
[?3]
Định nghĩa:
Khoảng cách từ điểm a đến điểm O trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
Ký hiệu:
Đọc là: Giá trị tuyệt đối của a
VÝ dô : ê13 ê= 13
ê20 ê= 20
ê0 ê = 0
[?4] ê1 ê= 1 ; ê-1 ê=1
ê-5 ê = 5 ; ê5 ê= 5 ;
ê0 ê= 0 ; ê-3 ê= 3
* NhËn xÐt ( SGK – T.72)
Bài15 (SGK-73)
ê3 ê= 3
ê5 ê= 5 => ê3 ê < ê5 ê
ê-3 ê= 3
ê-5 ê= 5 => ê-3 ê < ê-5 ê
4. Củng cố.(5 phút)
GV: Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Cho ví dụ.
HS: Khi điểm a nằm bên trái điểm b.
- Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a?
- Nhắc lại các nhận xét mục 1 và mục 2 SGK
- Giới thiệu: “Có thể coi mỗi số nguyên gồm 2 phần: Phần dấu và phần số. Phần số chính là giá trị tuyệt đối của nó”.
5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài.
- Làm bài tập: 12, 13, 14, 16, 17, 18, 19, 20, 21 / 73 SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
(23/11/2013)
Dương Văn Điệp
Ngày soạn: 19 /11/ 2013
Ngày dạy: ......./...../.......
Tuần 15- Tiết thứ: 43
LUYỆN TẬP
I. Môc tiªu:
1. KiÕn thøc:
+ Cñng sè kh¸i niÖm vÒ tËp 2, N
+ H/s hiÓu s©u c¸ch so s¸nh 2 sè nguyªn
+ C¸ch t×m gi¸ trÞ tuyÖt ®èi cña mét sè nguyªn
+ C¸ch t×m sè ®èi ; sè liÒn tríc ; liÒn sau cña 1 sè nguyªn
2. Kü n¨ng:
+ BiÕt t×m gt tuyÖt ®èi cña 1 sè nguyªn, sè ®èi cña 1 sè, So s¸nh 2 sè nguyªn,
tÝnh ®îc gi¸ trÞ cña bµi tËp ®¬n gi¶n cã chøa gi¸ trÞ tuyÖt ®èi.
3. Th¸i ®é:
+ RÌn luyÖn tÝnh chÝnh x¸c cña to¸n häc th«ng qua viÖc ¸p dông c¸c quy t¾c
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước
- HS : SGK, thước
III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp đặt vấn đề, đàm thoại gợi mở, tư duy, luyện tập.
VI. Tiến trình lên lớp.
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào?
Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a? HS làm bài tập 14 SGK ?
3. Bài mới.
Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß
Néi dung
Dạng 1: (5 phút) Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống:
GV: Nêu đề bài.
Bài 16/73 SGK
GV: Cho HS đọc đề và lên bảng điền …
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm.
Bµi 16 (SGK - 73)
7 Î N [§] 7 Î Z [§]
9 Î Z [§] - 9 Î N [S]
0 Î Z [§] 0 Î Z [S]
11,2 Î Z [S]
Dạng 2: (10 phút) So sánh hai số nguyên.
GV: Trên trục số, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào?
HS: Trả lời
Bài 18, 19/73 SGK
GV: Cho HS đọc tên bài và thảo luận nhóm.
Hướng dẫn bài 18: Vẽ trục số để HS quan sát trả lời từng câu.
- Nhắc lại nhận xét mục 1/72 SGK
Bài 19 Cho HS lên bảng điền kết quả đúng
HS: Thảo luận nhóm. Thực hiện YC của GV
GV: Cho đại diện nhóm lên trình bày, giải thích vì sao?
GV: Cho cả lớp nhận xét dựa vào hình vẽ trục số. Nhận xét, ghi điểm
Bài 18/73 SGK
a) Số a chắc chắn là số nguyên dương.
Vì: Nó nằm bên phải điểm 2 nên nó cũng nằm bên phải điểm 0 (ta viết a > 2 > 0)
b) Số b không chắc chắn là số nguyên âm, vì b còn có thể là 0, 1, 2.
c) Số c không chắc chắn là số nguyên dương, vì c có thể bằng 0.
d) Số d chắc chắn là số nguyên âm, vì nó nằm bên trái điểm -5 nên nó cũng nằm bên trái điểm 0 (ta viết d < -5 < 0)
Bài 19/73 SGK
a) 0 < + 2 ; b) - 5 < 0
c) -10 < - 6 ; -10 < + 6
d) + 3 < + 9 ; - 3 < + 9
Dạng 3: (10 phút) Tính giá trị của biểu thức
GV: Nhắc lại nhận xét mục 2/72 SGK?
- Cho HS đọc đề và sinh hoạt nhóm.
+ HD: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi thành phần trước khi thực hiện phép tính.
HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm lên trình bày.
GV: Cho lớp nhận xét, ghi điểm
- Lưu ý: Tính giá trị các biểu thức trên thực chất đã thực hiện các phép tính trong tập N.
Bài 20/73 SGK
a) - = 8 – 4 = 4
b) . = 7 . 3 = 21
c) :
d) + = 153 + 53
= 206
Dạng 4: (7 phút) Tìm đối số của một số nguyên.
GV: Thế nào là hai số đối nhau?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS làm vào vở nháp.
- Gọi một HS lên bảng trình bày.
HD: Muốn tìm số đối của giá trị tuyệt đối của số nguyên, ta phải tìm giá trị tuyệt đối
của số nguyên đó trước, rồi tìm số đối.
HS: Lên bảng thựa hiện.
GV: Cho lớp nhận xét và ghi điểm.
Bài 21/73 SGK
a) Số đối của – 4 là 4
b) Số đối của 6 lả - 6
c) Số đối của = 5 là -5
d) Số đối của = 3 là – 3
e) Số đối của 4 là – 4
Dạng 5: (7 phút) Tìm số liền trước, liền sau của một số nguyên.
Bài 22/74 SGK
GV: Số nguyên b gọi là liền sau của số nguyên a khi nào?
HS: Đọc chú ý SGK/71
GV: Treo hình vẽ trục số cho HS quan sát, trả lời.
- Cho HS hoạt động nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét, ghi điểm
Bài 22/74 SGK
a) Số liền sau của mỗi số nguyên 2; -8; 0; -1
lần lượt là: 3; -2; 1; 0
b) Số liền trước các số - 4; 0; 1; 25 lần lượt là -5; -1; 0; -26.
e) a = 0
3. Hướng dẫn về nhà. (1 phút)
- Học thuộc các định nghĩa, các nhận xét về so sánh hai nguyên số, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Vẽ trước trục số vào vở nháp.
- Chuẩn bị trước bài “Cộng hai số nguyên”
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
(23/11/2013)
Dương Văn Điệp
File đính kèm:
- SH 6-Tuan 15.doc