I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết và hiểu được quy tắc tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
- Biết vận dụng quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc, tích cực, sáng tạo trong học tập.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, SBT, máy chiếu, bảng phụ.
2. Học sinh:
- SGK, SBT, đồ dùng học tập.
- Kiến thức về phép chia phân số, tìm giá trị phân số của 1 số cho trước.
III.PHƯƠNG PHÁP
- Đặt, giải quyết vấn đề
- Vấn đáp, thực hành
- Hoạt động nhóm
13 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1831 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 97, Bài 15: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, SBT, máy chiếu, bảng phụ.
2. Học sinh:
- SGK, SBT, đồ dùng học tập.
- Kiến thức về phép chia phân số, tìm giá trị phân số của 1 số cho trước.
III.PHƯƠNG PHÁP
- Đặt, giải quyết vấn đề
- Vấn đáp, thực hành
- Hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1) Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số
2) Kiểm tra bài cũ:
GV: Gọi 2 HS lên bảng trả lời 2 câu hỏi sau:
Câu 1: Nêu qui tắc chia một phân số cho một phân số, chia một số nguyên cho một phân số.
Tính : 27 :
Câu 2: Nêu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Giải bài tập sau:
Hùng có 21 viên bi, số bi của Hùng là bao nhiêu viên bi?
HS: lên bảng làm bài.
Đáp án:
Câu 1: Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.
:=.=
a : = a . = (c0)
Tính:
27 : = 27 . = 45
câu 2: Muốn tìm của một số b cho trước, ta tính b .
( m, n Î N và n ≠ 0 )
Bài tập:
số bi của Hùng là:
21 . == 6
GV : Gọi một HS nhận xét.
HS : Nhận xét.
GV : Nhận xét lại và ghi điểm.
3) Bài mới :
* Đặt vấn đề : nếu số bi của hùng là 6 viên bi, thế thì Hùng có bao nhiêu viên bi ? Với bài toán trên ta giải như thế nào ? Có phương pháp chung nào để giải loại toán này hay không ? Để trả lời cho câu hỏi này thì chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay ‘‘Tiết 97 : Tìm một số biết giá trị một phân số của nó ’’.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG
* Hoạt động 1 : Tìm tòi, phát hiện kiến thức mới
GV: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ SGK- trang 53
HS: Đọc ví dụ
GV : Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ và cho biết
Bài toán cho ta biết gì ?
Yêu cầu ta làm gì ?
HS :
Bài toán cho ta biết :
số học sinh của lớp 6A là 27 bạn
Yêu cầu ta :
Tính số học sinh của lớp 6A
GV : Bài toán đã chosố học sinh của lớp 6A là 27 bạn. Yêu cầu ta tìm tổng số học sinh của lớp 6A. Tức là tìm một số biết rằngcủa nó bằng 27. Từ đây ta có thể gọi số học sinh của lớp 6A là x, có nghĩa là ta tìm của x.
Như vậy là chúng ta đã đưa bài toán về dạng toán tìm giá tri phân số của một số cho trước mà tiết trước chúng ta đã vừa được học.
Vậy theo quy tắc tìm giá trị phân số của một cho trước thì tìmcủa x bằng biểu thức gì?
HS : của x bằng. x
GV : Mà theo đề bài ta biết được rằngcủa x bằng 27. Từ đây ta có kết luận gì ?
HS : . x = 27
GV: Muốn tìm x ta làm như thế nào?
HS: x = 27 :
GV: Như vậy số học sinh lớp 6A được tính bằng cách lấy 27:
HS: Lắng nghe
GV: Đưa ra lời giải
HS: Quan sát, ghi bài
GV: Phân biệt giá trị phân số, phân số, số cần tìm cho học sinh
HS: Chú ý, lắng nghe
GV:Như vậy, để tìm một số biết của nó bằng 27 ta đã lấy 27 :
Vậy qua ví dụ trên một em hãy cho cô biết muốn tìm một số biết của nó bằng a ta làm như thế nào?
HS: Muốn tìm một số biết của số đó bằng a, Ta tính: a : (m, nN*)
1.Ví dụ
Tóm tắt:
HS lớp 6A = 27 bạn
Lớp 6A = ? học sinh
Giải:
Gọi x là số học sinh lớp 6A là: x
(x N*)
Theo đề ta có : . x = 27
Suy ra : x = 27 : = 27 . = 45
Trả lời: Lớp 6A có 45 học sinh
*Hoạt động 2: Quy tắc
GV: Dẫn dắt và giới thiệu quy tắc cho HS
HS: Chú ý, lắng nghe
GV: Yêu cầu 2 em HS nhắc lại quy tắc
HS: Nhắc lại
GV: Tổng quát thành lời:
Muốn tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó, ta lấy giá trị phân số của số đó chia cho phân số tương ứng đã biết
HS: Lắng nghe
GV: Cho HS làm ?1
Yêu cầu 1 HS đọc đề
HS: Đọc đề
GV: Phân tích cùng HS
Bài toán này thuộc dạng toán nào?
HS: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó
GV: Hãy cho biết đâu là phân số, đâu là giá trị của phân số của số đó?
HS: a) Phân số là
Giá trị phân số là 14
b) Phân số là
Giá trị phân số là
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm
HS: lên bảng thực hiện
GV: Nhận xét
GV: Yêu cầu HS làm ?2
Gọi 1 HS đọc đề
HS: Đọc đề
GV:
Đề cho ta biết gì ?
Yêu cầu ta làm gì ?
HS:
Đề cho ta biết :
Một bể nước đầy, đã dùng 350 lít nước, còn lại dung tích bể
Yêu cầu ta :
Tính xem bể nước chứa được bao nhiêu lít nước
GV: Hướng dấn HS tìm hướng giải
Sau khi đã dùng 350 lít tức là dùng hết bao nhiêu phần của bể?
+ Phân số biểu thị khi bể đầy nước là phân số nào?
HS: Là phân số
GV: + Phân số biểu thị lượng nước đã dùng là gì ?
HS: - =1-=
GV: Em hãy cho biết sự liên hệ giữa 350 và là gì?
HS: 350 là giá trị của phân số
GV: Hay nói cách khác là ta tìm một số biết của nó bằng 350
HS: Lắng nghe
GV: Từ đây ta có thể tìm được dung tích của bể nước chưa?
HS: Trả lời
GV: Chia lớp làm 2 nhóm
Hoạt động nhóm
HS: Hoạt động nhóm
GV: Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo
HS: Nhận xét chéo
GV: Nhận xét và đánh giá các nhóm
HS: Quan sát và ghi bài
GV: Quay trở lại phần đặt vấn đề
Yêu cầu HS trả lời
Bài toán này thuộc dạng toán nào ?
HS: Dạng toán tìm một số biết giá trị một phân số của nó
GV: Đâu là giá trị phân số đâu là phân số tương ứng ?
HS: 6 : Là giá trị phân số
: Là phân số tương ứng
GV: Yêu cầu học sinh lên bảng giải
HS: lên bảng thực hiện
GV: Nhận xét lại
HS: Chú ý, ghi bài
GV: Bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của nó là bài toán ngược của bài toán nào?
HS: Là bài toán ngược của bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước.
GV: Phân tích cho HS thấy được sự ngược nhau này
+ Bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Cho b; cho . Tìm aa = b.
+ Bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của nó
Cho a; Cho.Tìm bb = a :
HS: Lắng nghe
2. Quy tắc
U Muốn tìm một số biết của số
đó bằng a, Ta tính: a :
(m, n N* )
?1
a) Tìm một số biết của nó bằng 14
Số phải tìm là :
14 : = 14 . = = 49
b) Tìm một số biết của nó bằng
Số phải tìm là:
:=:
=. =
?2
Một bể chứa đầy nước, sau khi dùng hết 350 lít nước thì trong bể còn lại một lượng nước bằngdung tích bể. Hỏi bể này chứa được bao nhiêu lít nước?
Giải:
350 lít nước chiếm số phần bể là:
1- = -
=(Dung tích bể)
Số lít nước bể chứa được là:
350 : = 350 .
=
= 1000 (Lít)
Đáp số: 1000 lít
VD : số bi của Hùng là 6 viên.
Thế thì Hùng có bao nhiêu viên bi?
Giải
Số bi của hùng là :
6 : = 6 . = 21 (viên bi)
Vậy số bi của Hùng là 21 viên bi
* Hoạt động 3: Củng cố
GV: Gọi từng HS trả lời
HS: Trả lời
Đáp án:
a .
giá trị phân số của một số cho trước
a :
một số biết của nó bằng c
GV: Qua việc làm bài tập này giúp cho các em phân biệt được hai quy tắc
+ Tìm giá trị phân số của một số cho trước
+ Tìm một số biết giá trị một phân số của nó
HS: Lắng nghe
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
HS: Trả lời
GV: Theo em thì đáp án nào là đáp án đúng? Vì sao?
HS: Đáp án C
Vì đây là dạng toán tìm một số biết giá trị một phân số của nó
Ở đây :
+ Phân số là
+ Giá trị phân số là 7,2
Áp dụng quy tắc thì đáp án C là đáp án đúng
GV: Nhận xét lại gọi 1 HS khác trả lời câu b)
HS: Đáp án B
GV: Nhận xét
Bài tập này giúp cho các em xác định được bài toán thuộc dạng toán nào và tìm hướng giải
HS: Lắng nghe
GV : Đọc đề bài tập tiếp theo
HS: Lắng nghe
GV: Em đồng ý với lời giải của bạn nào?
HS: Bạn An đúng
Bạn Bích sai
GV: Nhận xét
Việc xác định dạng toán là việc rất quan trọng, nếu chúng ta xác định dạng toán sai thì sẽ dẫn tới việc làm sai hết toàn bộ bài tập vì vậy cần cẩn thận trong việc xác định tránh nhầm lẫn.
HS:Chú ý, lắng nghe
GV: Cho HS hoạt động nhóm
HS: Hoạt động nhóm
GV: cho HS nhận xét chéo và đưa đáp án lên
Đáp án :
Số cần tìm là 13,32 :
=13,32. = (theo 1)
= 31,08 (theo 2)
Số cần tìm là 31,08 :
= 31,08. = (suy từ 2) = 13,32 (suy từ 1)
GV: Gọi một HS đọc đề
HS: Đọc
GV: Phân tích cùng HS
Để có hướng giải bài toán em căn cứ vào điều kiện nào của bài toán ?
HS: 40 em trên trung bình và kết quả thống kê đạt 80% số HS:ọc sinh của lớp 6B
GV: Khi đó ta hiểu như thế nào ?
HS: 80% số HS của lớp 6B là 40 em
GV: Vậy ta tính được số HS của lớp 6B bằng cách nào ?
HS: Số HS của lớp 6B là:
40 : 80% = ?
GV: Hãy trình bày lời giải của bài toán
HS: Lên bảng trình bày
GV: Nhận xét
Với những dạng toán đố này thì các em cần phân tích đề, xem đề cho gì để từ đó phân loại dạng toán và tìm hướng giải
HS: Lắng nghe
GV: Yêu cầu HS đọc đề
HS : Đọc
GV: Bài toán cho gì ?
Yêu cầu gì ?
HS: Trả lời
GV: Em hiểu bài toán này như thế nào ?
HS: Tìm một số biết 24% của nó bằng 1,2
GV: Từ đây em có cách giải chưa ?
HS: Trả lời
GV: Gọi HS lên bảng làm
HS: Thực hiện
GV: Nhận xét
HS: Chú ý
GV: Cô có một bài tập đố vui như sau :
HS: Lắng nghe
GV: Gọi HS trả lời
HS: Trả lời
GV: Nhận xét
Bài 1: Điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Muốn tìm của số a cho trước (x,yN, y 0) ta tính……………
b) Muốn tìm……………..ta lấy số đó nhân với phân số
c) Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính………….
d) Muốn tìm……………… Ta lấy
c : (a,b N*)
Bài 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Tìm một số biết:
a) của nó bằng 7,2
b) của nó bằng -5
Bài 3: Tìm một số biết của nó bằng 20
Lời giải của bạn An
Lời giải của bạn Bích
(Bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của nó)
Số phải tìm là:
20 : = 30
(Bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước)
Số phải tìm là:
20 . = 10,33
Em đồng ý với lời giải của bạn nào?
Bài 4: Biết rằng
13,32 . 7 = 93,24 (1)
93,24 : 3 = 31,08 (2)
không cần làm phép tính, hãy:
a) Tìm một số, biết của nó bằng 13,32
b) Tìm một số biếtcủa nó bằng 31,08
Bài 5: Bài kiểm tra số học lớp 6B (bài số 2) có 40 em trên trung bình, cô đã tính kết quả thống kê đạt 80 %. Các em có biết được lớp 6B có bao nhiêu số học sinh không ?
Giải
Số học sinh của lớp 6B là :
40 : 80 % = 40 : = 50 ( HS)
Vậy Lớp 6B có 50 học sinh
Bài 6: Trong đậu đen nấu chín, tỉ lệ chất đạm chiếm 24 %. Tính số kilôgam đậu đen đã nấu chín để có 1,2 kg chất đạm.
Giải
Số kg đậu đen đã nấu chín là:
Đáp số: 5 kg
Bài 7: Đố
Đố em tìm được một số mà một nửa của nó bằng
Giải
Số phải tìm là:
V. Hướng dẫn về nhà
Học thuộc quy tắc tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó
Phân biệt quy tắc tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó với quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước
Làm các bài tập: 129, 131 (SGK – Trang 55)
128, 134, 135 (SBT – Trang 24)
Chuẩn bị bài, ôn bài thật tốt tiết sau luyện tập
File đính kèm:
- bai 15 tim mot so khi biet gia tri phan so cua no.doc