I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:- HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
2. Kỹ năng :-Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó. Biết vận dụng quy tắc để giải một bài toán thực tiễn.
3. Giảm tải: Thay từ “của nó” trong đầu bài và quy tắc ở mục 2,bằng từ “ của số đó”
II.CHUẨN BỊ:
* GV: Bảng phụ, phiếu học tập; HS: Bảng nhóm
6 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1254 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 97-99, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 30/3/2014
Ngày dạy : 6A1:……../……..
Tiết 97: TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:- HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
2. Kỹ năng :-Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó. Biết vận dụng quy tắc để giải một bài toán thực tiễn.
3. Giảm tải: Thay từ “của nó” trong đầu bài và quy tắc ở mục 2,bằng từ “ của số đó”
II.CHUẨN BỊ:
* GV: Bảng phụ, phiếu học tập; HS: Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. ổn định lớp : vắng ……p……k.
2.Bài cũ :HS1: Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước?
Chữa BT 125 (SBT tr24)
3.Bài mới:
HĐ của thầy và trò
Nội dung
GV dẫn dắt HS giải ví dụ trên nh trong SGK.
GV: Như vậy để tìm một số biết của nó bằng 27. Ta đã lấy 27 chia cho .
GV: Qua ví dụ trên, hãy cho biết muốn tìm một số biết của số đó bằng a em làm như thế nào =>
2) Quy tắc:
Gọi từ 1-3 em phát biểu quy tắc.
Củng cố ?1
a) Tìm một số, biết của số đó bằng 14.
GV phân tích cùng HS:
là phân số (trong quy tắc)
14 là số a (trong quy tắc)
b) Tìm một số, biết của số đó bằng
Củng cố ?2
Một bể chứa đầy nước, sau khi dùng hết 350lít nước thì trong bể còn lại một
lượng nước bằng dung tích bể. Hỏi bể này chứa được bao nhiêu lít nước?
GV: Cho HS phân tích để tìm 350 lít
nước ứng với phân số nào?
Trong bài a là số nào?
Còn là phân số nào?
4. Củng cố:
Bài 1: Giáo viên đa bài tập lên bảng phụ. Điền vào chỗ....
a) Muốn tìm của số a cho trước (x, y Î N; y ¹ 0) ta tính.....
b) Muốn tìm.... ta lấy số đó nhân với phân số.
c) Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính....
d) Muốn tìm..... ta lấy c : (a, b Î N*).
1.VÍ DỤ.
- Bài toán: số HS của lớp 6A là 27 bạn
Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh?
Giải: Nếu gọi số HS lớp 6A là x theo đề bài ta phải tìm x sao cho của x bằng 27. Ta có:
x . = 27 Vậy x = 27 :
x = 27 .
x = 45
Trả lời: Lớp 6A có 45 học sinh
2.QUY TẮC:
Muốn tìm một số biết của số đó bằng a, ta tính a : (m, n ¹ N*)
a) Vậy số đó là:
a : = 14 :
b) Đổi
Số đó là
-
HS đọc đề bài
Giải:
Gọi a là dung tích của bể
(dung tích bể)
Vậy a : = 350 :
= 1000 (lít)
3.LUYỆN TẬP
1 HS làm bài trên "Phiếu học tập"
a) a.
b) Giá trị phân số của môt số cho trước.
c) a : (m, n Î N*)
d) Một số biết của nó bằng c.
5. Dăn dò: - Học bài: So sánh 2 dạng toán ở $14 và $15
- Làm bài tập 130, 131 (SGK tr35) Bài tập 128, 131 (SBT tr24)
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi
IV.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 31/3/2014
Ngày dạy : 6A1:……/……
Tiết 98: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :-HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
2.Kỹ năng:- Có kỹ năng thành thạo khi tìm số biết giá trị phân số của nó. Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về một số biết giá trị phân số của số đó.
3. Giảm tải: Thay từ “của nó” ?1 và bài tập 126;127 bằng từ “ của số đó”
II.CHUẨN BỊ:
* GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi; hình vẽ 11 phóng to; băng trắc nghiệm.
* HS: Máy tính bỏ túi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.ổn định lớp : vắng…p….k
2.Bài cũ:HS1: Phát biểu quy tắc tìm 1 số khi biết của nó bằng a. Chữa bài tập 131
HS2: Chữa bài tập 128 (SBT tr24)
3. Bài mới:
HĐ của thầy và trò
Nội dung
Dạng 1: Tìm x
Bài tập 132 (SGK tr55) Tìm x biết
a)
b)
GV: (phân tích chung toàn lớp)
Ở câu a, để tìm được x em phải làm thế nào?
GV: câu b cũng giải tương tự. GV yêu cầu cả lớp làm bài tập, gọi 2HS lên bảng làm bài.
Dạng 2: Toán đố
Bài 133 (55SGK) (GV đa đề bài lên bảng phụ)
Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài (GV ghi lên bảng)
GV: lượng thịt bằng lượng cùi dừa, có 0,8kg thịt hay biết 0,8kg chính là lượng cùi dừa. Vậy đi tìm lượng cùi dừa thuộc dạng bài toán nào? Hãy nêu cách tính
lượng cùi dừa?
Đã biết lượng cùi dừa là 1,2kg, lượng
đường bằng 5% lượng cùi dừa. Vậy tìm
lượng đường thuộc dạng bài toán nào?
Nêu cách tính?
GV nhấn mạnh lại 2 bài toán cơ bản về phân số.
GV gọi HS đọc đề bài
Tóm tắt đề bài
- GV phân tích để HS hiểu được: thế nào là kế hoạch (hay dự định) và trên thực tế đã thực hiện được kế hoạch là như thế nào.
GV gợi ý: 560SP ứng với bao nhiêu phần kế hoạch?
GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở, rồi gọi 1HS lên bảng trình bày hoặc viết trên giấy.
Bài 134 (55 SGK)
GV yêu cầu HS tự đọc và thực hành theo SGK
Dạng 1: Tìm x
Bài tập 132 (SGK tr55)
a)
x = -2
Dạng 2: Toán đố
Bài 133 (55SGK)
HS tóm tắt đề: Món "dừa kho thịt"
Lượng thịt = lượng cùi dừa.
Lượng đường = 5% lượng cùi dừa.
Có 0,8kg thịt
Tính lượng cùi dừa? Lượng đường?
Giải:
Lượng cùi dừa cần để kho 0,8kg thịt là:
Lượng đường cần dùng là:
Bài tập 135 (56 SGK)
Tóm tắt đề:
Xí nghiệp đã thực hiện kế hoạch, còn phải làm 560SP.
Tính số SP theo kế hoạch?
Lời giải:
560 sản phẩm ứng với (kế hoạch).
Vậy số sản phẩm được giao theo kế hoạch là:
(sản phẩm)
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
HS đọc và thực hành theo sách giáo khoa.
4. Củng cố: -Nhấn mạnh hai dạng toán cơ bản đã được học và nêu cách giải của mổi dạng
5. Dăn dò: - Học bài
- Làm bài tập 132, 133 (SBT tr24)
- Ôn lại các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia trên máy tính
IV.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 31/3/2014
Ngày dạy : 6A1:……/……
Tiết 99: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :-HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
2.Kỹ năng:- Có kỹ năng thành thạo khi tìm số biết giá trị phân số của nó. Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về một số biết giá trị phân số của số đó.
3. Giảm tải: Thay từ “của nó” ?1 và bài tập 126;127 bằng từ “ của số đó”
II.CHUẨN BỊ:
* GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi; hình vẽ 11 phóng to; băng trắc nghiệm.
* HS: Máy tính bỏ túi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.ổn định lớp : vắng…p….k
2.Bài cũ:HS1: Phát biểu quy tắc tìm 1 số khi biết của nó bằng a. Chữa bài tập 131
HS2: Chữa bài tập 128 (SBT tr24)
3. Bài mới:
HĐ của thầy và trò
Nội dung
Dạng 1: Tìm x
Bài tập 132 (SGK tr55) Tìm x biết
a)
b)
GV: (phân tích chung toàn lớp)
Ở câu a, để tìm được x em phải làm thế nào?
GV: câu b cũng giải tương tự. GV yêu cầu cả lớp làm bài tập, gọi 2HS lên bảng làm bài.
Dạng 2: Toán đố
Bài 133 (55SGK) (GV đa đề bài lên bảng phụ)
Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài (GV ghi lên bảng)
GV: lượng thịt bằng lượng cùi dừa, có 0,8kg thịt hay biết 0,8kg chính là lượng cùi dừa. Vậy đi tìm lượng cùi dừa thuộc dạng bài toán nào? Hãy nêu cách tính
lượng cùi dừa?
Đã biết lượng cùi dừa là 1,2kg, lượng
đường bằng 5% lượng cùi dừa. Vậy tìm
lượng đường thuộc dạng bài toán nào?
Nêu cách tính?
GV nhấn mạnh lại 2 bài toán cơ bản về phân số.
GV gọi HS đọc đề bài
Tóm tắt đề bài
- GV phân tích để HS hiểu được: thế nào là kế hoạch (hay dự định) và trên thực tế đã thực hiện được kế hoạch là như thế nào.
GV gợi ý: 560SP ứng với bao nhiêu phần kế hoạch?
GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở, rồi gọi 1HS lên bảng trình bày hoặc viết trên giấy.
Bài 134 (55 SGK)
GV yêu cầu HS tự đọc và thực hành theo SGK
Dạng 1: Tìm x
Bài tập 132 (SGK tr55)
a)
x = -2
Dạng 2: Toán đố
Bài 133 (55SGK)
HS tóm tắt đề: Món "dừa kho thịt"
Lượng thịt = lượng cùi dừa.
Lượng đường = 5% lượng cùi dừa.
Có 0,8kg thịt
Tính lượng cùi dừa? Lượng đường?
Giải:
Lượng cùi dừa cần để kho 0,8kg thịt là:
Lượng đường cần dùng là:
Bài tập 135 (56 SGK)
Tóm tắt đề:
Xí nghiệp đã thực hiện kế hoạch, còn phải làm 560SP.
Tính số SP theo kế hoạch?
Lời giải:
560 sản phẩm ứng với (kế hoạch).
Vậy số sản phẩm được giao theo kế hoạch là:
(sản phẩm)
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
HS đọc và thực hành theo sách giáo khoa.
4. Củng cố: -Nhấn mạnh hai dạng toán cơ bản đã được học và nêu cách giải của mổi dạng
5. Dăn dò: - Học bài
- Làm bài tập 132, 133 (SBT tr24)
- Ôn lại các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia trên máy tính
IV.Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- T97.T99.doc