Giáo án Số học 6 - Tiết 94-96

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:- HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trư¬ớc.

2. Kỹ năng : Có kỷ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trư¬ớc.

3. Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn.

II.CHUẨN BỊ:

* GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi

* HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi

 

doc6 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1379 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 94-96, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 01/4/2014 Ngày day : 6A1:…../…….. Tiết 94: TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:- HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. 2. Kỹ năng : Có kỷ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước. 3. Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn. II.CHUẨN BỊ: * GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi * HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Vắng …………….. 2. Bài cũ: 3. Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung GV sử dụng bảng phụ. Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân 20 .4 :5 :5 .4 Từ cách làm trên, hãy điền các từ thích hợp vào ô trống: Khi nhân một số tự nhiên với một phân số ta có thể: - Nhân số ngày với..... rồi lấy kết quả.....Hoặc, Chia số ngày cho........rồi lấy kết quả...... GV gọi HS đọc ví dụ Hãy cho biết đầu bài cho ta biết điều gì và yêu cầu làm gì? GV dẫn dắt HS: Muốn tìm số HS lớp 6A thích đá bóng ta phải tìm của 45HS. Muốn vậy, ta phải nhân 45 với , ta sử dụng 1 trong 2 cách đã làm ở hoạt động 1. Tương tự GV yêu cầu HS làm các phần còn lại. Sau khi HS làm xong, GV giới thiệu cách làm đó chính là tìm giá trị phân số của một số cho trước. Vậy muốn tìm phân số của 1 số cho trước ta làm thế nào? GV: Muốn tìm của số b cho trước ta làm thế nào? GV gọi HS đọc quy tắc trong SGK và giải thích kỹ công thức b. và nêu nhận xét có tính thực hành: GV lu ý HS: Bài toán trên cũng nhắc nhở chúng ta: ngoài việc học tập cần tham gia TDTT để khoẻ hơn. Cho HS làm ?2 a) Tìm của 76 em b) 62,5% của 96 tấn c) 0,25 của 1 giờ Bài 115 (SGK tr51) Tìm a) của 8, 7 b) của c) của 5, 1 d) của Bài 116 (SGK tr51) Hãy so sánh 16% của 25 và 25% của 16. Dựa vào nhận xét đó tính nhanh: a) 84% của 25 b) 48% của 50 1.CŨNG CỐ QUY TẮC NHÂN MỘT SỐ TỰ NHIÊN VỚI MÔT PHÂN SỐ - HS1 lên bảng điền vào ô trống. 20 .4 80 :5 16 :5 4 .4 16 HS2 lên bảng điền vào chỗ trống. - Nhân số này với tử số rồi lấy kết quả chia cho mẫu số. Hoặc, Chia số này cho mẫu số rồi lấy kết quả nhân với tử số. 2.VÍ DỤ Bài toán: (SGK) Giải: Số HS thích đá bóng của lớp 6A là: Số HS thích đá cầu là: 45.60% = Số HS thích chơi bóng bàn là: Số HS thích chơi bóng chuyền là: 3.QUY TẮC Quy tắc: Muốn tìm phân số của 1 số cho trước, ta lấy số cho trước nhân với phân số đó. HS đọc hai quy tắc Muốn tìm của b ta lấy .b (m, n Î N; n ¹ 0). ?2 a) b) (tấn) c) (giờ) Bài 115 ĐS: a) 5,8 b) c) 11,9 d) Bài 116 16% . 25 = 25% . 16 a)25. 84% = 25% . 84= b) 50. 48% = 50% . 48 = 4. Củng cố: -Hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán 5. Dăn dò: - Học lý thuyết - Làm bài tập 117, 118, 119, 120 (c, d), 121 - Nghiên cứu các bài tập phần luyện tập IV.Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 2/4/2014 Ngày dạy : ……./……. Tiết 95-96: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số cho trước. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước. 3. Thái độ: Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn. II.CHUẨN BỊ: * GV: Bảng phụ, phiếu học tập, máy tính bỏ túi * HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. ổn định lớp: Vắng…………… 2. Bài cũ:HS1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Chữa bài 117 HS2: Chữa BT118 (SGK tr52). 3. Bài mới: HĐ của thầy và trò Nội dung 1) GV phát phiếu học tập cho HS. Hãy nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để được một kết quả đúng. Cột A Cột B 1) của 40 a) 16 2) 0,5 của 50 b) 3) của 4800 c) 4000 4) của d) 1,8 5) của 4% e) 25 Bài 121 (SGK tr52) GV gọi HS tóm tắt đề bài. - Quãng đường HN – HP: 102km - Xe lửa xuất phát từ HN đi được quãng đường. Hỏi: Xe lửa còn cách HP? Km GV gọi 1 em HS trình bày lời giải. Bài 122 (SGK tr53) Nguyên liệu muối dưa cải gồm: rau cải; hành tơi; đường và muối. Khối lượng hành, đường và muối theo thứ tự bằng 5%; và khối lượng rau cải. Hỏi nếu muối 2kg rau cải thì cần bao nhiêu kg hành, đường và muối. GV: Để tìm khối lượng hành em làm nh thế nào? Thực chất đây là bài toán gì? Xác định phân số và số cho trước? Tơng tự gọi 2HS tính khối lượng đường và muối? GV kiểm tra trên giấy từ 1-3 em và chấm điểm. Ví dụ: Một quyển sách giá 8000đ Tìm giá mới của quyển sách đó sau khi giảm giá 15%. GV tổ chức cho HS nghiên cứu SGK và thảo luận theo nhóm học tập với yêu cầu sau: - Nghiên cứu sử dụng máy tính bỏ túi với ví dụ trên trong (SGK tr53) - Áp dụng để kiểm tra giá mới của các mặt hàng trong bài tập 123. Nhân dịp lễ Quốc khánh 2-9, một cửa hàng giảm giá 10% một số mặt hàng. Người bán hàng đã sửa lại giá của các mặt hàng ấy như sau: 35000đ 33000đ 70000đ 60300đ 120000đ 108000đ A B C 450000đ 420000đ 240000đ 216000đ D E Em hãy kiểm tra xem người bán hàng tính giá mới có đúng không? GV hỏi thêm: Em hãy sửa lại các mặt hàng A, D hộ chị bán hàng? Kết quả: (1 + a) (2 + e) (3 + c) (4 + d) (5 + b) Bài 121 (SGK tr52) Lời giải: Xe lửa xuất phát từ Hà Nội đã đi được quãng đường là: Vậy xe lửa còn cách Hải Phòng 102 - 61,2 = 40,8(km) Đáp số: 40,8km Bài 122 (sgk) Tìm 5% của 2kg Tìm giá trị phân số của 1 số cho trước. Phân số 5% = Số cho trước 2. => 2.5% = 2. = 0,1kg (hành) Đáp số: cần 0,002kg đường 0,15kg muối - Giá mới của quyển sách sau khi giảm giá 15% là: Nút ấn Kết quả 8 0 0 0 x 1 5 % - = 6800 Vậy giá mới của quyển sách là 6800đ. Bài tập 123 (SGK tr53) Đáp số: Các mặt hàng B, C, E được tính đúng giá mới. A: 31500đ D: 405000đ 5. Dăn dò - Ôn lại bài - Làm bài tập 125 (SGK tr53); 125; 126; 127 (SBT tr24) - Nghiên cứu $15. Tìm một số biết giá trị 1 phân số của nó. IV.Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docT94.T96.doc
Giáo án liên quan