Giáo án Số học 6 - Tiết 89: Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân (Tiếp theo) - Nguyễn Phương Vũ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.

2. Kỹ năng: HS có kỹ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán; biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân.

3. Thái độ: HS có ý thức quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số để tính đúng, tính nhanh, hợp lí kết quả bài toán.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi đề bài tập 106, 108 SGK/48.

2. HS: Kiến thức về các phép tính của phân số, hỗn số và làm các bài tập đã dặn.

 

doc8 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1242 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 89: Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân (Tiếp theo) - Nguyễn Phương Vũ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ïng các phép nhân này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán: a) 39.47 = 1833 b) 15,6.7,02 = 109,512 c) 1883.3,1 = 5682,3 d) 109,512.5,2 = 569,4624 * (3,1.47).39 = 3,1.(47.39) * (15,6.5,2).7,02 * 5682,3 : (3,1.4,7) GV cho HS thực hiện theo nhóm - Nhóm 1,2 bài 112. - Nhóm 1,2 bài 113. GV gọi HS nhận xét bài làm của nhóm bạn. GV gọi HS giải thích. GV ghi đề bài tập 114/Tr50/ SGK lên bảng. - Gọi HS nêu cách thực hiện. - Cho HS nhận xét và lên bảng thực hiện HS quan sát đề bài. - 03 HS lên bảng thực hiện. HS nhận xét và chú ý sửa bài. HS quan sát. HS quan sát. HS thảo luận nhóm . HS nhận xét. Đại diện nhóm giải thích. HS quan sát. - HS phát biểu. - HS lên bảng trình bày, cả lớp làm vào tập. * BT110/Tr49/SGK: A = = B = = 2 + C = * BT112/Tr49/SGK: * (36,05 + 2678,2) + 126 = 36,05 + (2678,2 + 126) = 36,05 + 2804,2 = 2840,25 * (126 + 36,05) + 13,214 = 126 + (36,05 + 13,214) = 126 + 49,204 = 175,264 * (678,27 +14,02) + 2819,1 = (678,27 +2819,1) + 14,02 = 3497,37 +14,02 =3511,39 * 3497 – 678,27 = 2819,1 * BT113/Tr50/SGK: * (3,1.47).39 = 3,1.(47.39) = 3,1 . 1833 = 5682,3 * (15,6.5,2).7,02 = (15,6.7,02).5,2 = 109,512.5,2 = 569,4624 * 5682,3 : (3,1.4,7) = (5682,3 : 3,1) : 47 = 1833 : 47 = 39 * BT114/Tr50/SGK: Tính: = = = = IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Củng cốáá: (5’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. GV nhận xét và lư ý cho HS: Khi thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân ta cũng thực hiện theo đúng thứ tự ở trên, ngoài ra ta còn phải biết quan sát đặc điểm của bài toán để chọn cách tính nhanh, hợp lí, trình bày sạch sẽ. HS trả lời: - Đối với biểu thức có ngoặc ta thực hiện các phép tính theo thứ tự: () []{} - Đối với biểu thức không có ngoặc ta thực hiện các phép tính theo thứ tự: LũythừaNhân,chiaCộng, trừ. HS chú ý ghi nhớ. 2. Dặn dò: (2’). - Tiếp tục ôn lại các kiến thức về các phép tính của phân số, hỗn số, số thập phân và phần trăm. - Xem lại các bài tập đã giải - Ôn lại các kiến thức từ chương 3 để tiết sau ôn tập. ------------------------------------------------------------------- Tên bài soạn : LUYỆN TẬP Ngày soạn : 22/03/2014 Tiết theo PPCT : 90 Tuần dạy : 31 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Hệ thống lại các kiến thức về phân số như: khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng, rút gọn, so sánh phân số và các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. 2. Kỹ năng : Rèn luyện cho HS vận dụng các kiến thức trên để làm tốt các bài toán cụ thể. 3. Thái độ : HS có ý thức quan sát đặc điểm bài toán để tính đung, tính nhanh một cách hợp lí. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN: 1. GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi đề bài tập 106, 108/Tr48/SGK. 2. HS: Kiến thức về phân số. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình bài học: (42’) * Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (25’) a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại - gợi mở, vấn đáp, … b) Các bước của hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV: Phân số có dạng như thế nào? - GV: Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số? - GV: Hãy chỉ ra phân số dương, phân số âm, phân số bằng 0? - GV: Thế nào là hai phân số bằng nhau? Cho ví dụ. - GV: Hãy vận dụng định nghĩa phân số bằng nhau, hãy tìm các số nguyên x, y biết: a) b) - GV gọi HS nhận xét và chỉnh sửa. - GV: Phân số có những tính chất nào? - GV: Muốn rút gọn một phân số ta làm thế nào? - GV: Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số ta làm thế nào? - GV lần lượt gọi HS nhắc lại cách thực hiện các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia phân số. - GV lần lượt gọi HS nêu các tính chất của phép cộng, phép nhân. - GV treo bảng phụ ghi vế trái của các tính chất cơ bản của phép cộng, phép nhân phân số, yêu cầu HS lên điền vào chỗ trống để hoàn thành tính chất. - GV: Để thực hiện các phép tính trong biểu thức, ta thực hiện theo thứ tự nào? GV nhận xét và nhấn mạnh: Để tính đúng kết quả của biểu thức ta phải ghi nhớ: + Quan sát đặc điểm của bài toán để lựa chọn cách tính cho phù hợp: (Hoặc là áp dụng thứ tự thực hiện phép tính, hoặc áp dụng các tính chất cơ bản của phép cộng, phép nhân phân số,hoặc áp dụng cả hai phần kiến thức trên) sao cho ta có thể tính 1 cách hợp lí và nhanh nhất. + Thu gọn kết quả của biểu thức đến tối giản. - HS: Nêu dạng tổng quát như SGK/4 - HS: Cách viết cho ta phân số là: , và - HS: Phân số dương là: , phân số âm là: , phân số bằng 0 là: - HS: Nêu định nghĩa như SGK/8. Ví dụ: Vì: (-2).(-20)= 5.8 (=40) - 02 HS lên bảng thực hiện. a) nên (-10).x = 5.6 x = b) nên y.(-33) = 3.77 y = - HS nhận xét và chú ý sửa bài. - HS nêu tính chất như SGK/10 - 01 HS nêu quy tắc như Tr13/SGK - 01 HS nêu quy tắc như Tr18/SGK - HS lần lượt phát biểu các quy tắc đã học. - HS lần lượt nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân. - HS lần lượt thực hiện. - HS: Ta thực hiện theo thứ tự: + Đối với biểu thức có ngoặc ta thực hiện các phép tính theo thứ tự: () []{} + Đối với biểu thức không có ngoặc ta thực hiện các phép tính theo thứ tự: Lũy thừa Nhân,chia Cộng, trừ. HS chú ý ghi nhớ. I. LÝ THUYẾT: 1) Khái niệm phân số : (SGK/Tr4) 2) Phân số bằng nhau : (SGK/Tr8) 3) Tính chất cơ bản của phân số (SGK/10) 4)Rút gọn phân số (SGK/13) 5) Quy đồng mẫu nhiều phân số(SGK/18). 6) Các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia, phân số. 7) Các tính chất của phép cộng và phép nhân phân số. * Hoạt động 2: Luyện tập (17’) a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại - gợi mở, vấn đáp, thực hành – ôn luyện … b) Các bước của hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV đưa ra đề bài tập, yêu cầu HS thực hiện: GV lần lượt yêu cầu 4HS nêu cách thực hiện rồi lên bảng trình bày. a) (Ta thực hiện phép nhân hai phân số rồi đến phép cộng hai phân số) b) (Ta thực hiện phép nhân hai phân số rồi đến phép trừ hai phân số) c) (Ta tính phép trừ trong ngoặc trước rồi đến phép nhân hai phân số) d) (Ta tính phếp cộng , trừ hai phân số trong ngoặc rồi đến phếp nhân hai phân số) - HS chú ý thực hiện: 4HS nêu cách làm và lên bảng thực hiện. HS nhận xét và chú ý sửa bài. II. BÀI TẬP: Bài tập: Tính (một cách hợp lí). a) = b)= c) = d) = IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Củng cố: 2. Dặn dò: (2’). - Về ôn tập kỹ các kiến thức về các phép tính của phân số, hỗn số, số thập phân và phần trăm. - Xem lại các bài tập đã giải và trình bày vào tập cẩn thận. -------------------------------------------------------- Tên bài soạn : ÔN TẬP Từ tiết 70 đến tiết 92 (tt) Ngày soạn : 22/03/2014 Tiết theo PPCT : 90 Tuần dạy : 31 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Hệ thống lại các kiến thức về phân số như: khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng, rút gọn, so sánh phân số và các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. 2. Kỹ năng : Rèn luyện cho HS vận dụng các kiến thức trên để làm tốt các bài toán cụ thể. 3. Thái độ : HS có ý thức quan sát đặc điểm bài toán để tính đung, tính nhanh một cách hợp lí. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi đề bài tập 106, 108 SGK/48. 2. HS: Kiến thức về phân số. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình bài học: (42’) a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại - gợi mở, vấn đáp, thực hành – ôn luyện … b) Các bước của hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV đưa ra đề bài tập, yêu cầu HS thực hiện: Bài 1: Tính (một cách hợp lí). GV lần lượt yêu cầu 5HS nêu cách thực hiện rồi lên bảng trình bày. a) (Aùp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng) b) (Aùp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng) c) (Aùp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng) d) (Aùp dụng tính chất phân phối của phép trừ đối với phép cộng) e) (Aùp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, phép trừ) Gv gọi HS nhận xét kết quả và chỉnh sửa. Bài 2: Tìm x biết: a) (Ta tìm số hạng trước rồi đi tìm thừa số chưa biết.) b) (Ta tìm thừa số trước rồi đi tìm số hạng chưa biết) Gv gọi HS nhận xét kết quả và chỉnh sửa. - HS chú ý thực hiện: 5HS nêu cách làm và lên bảng thực hiện. HS nhận xét và chú ý sửa bài. 02 HS lên bảng thực hiện. HS nhận xét và chú ý sửa bài. Bài 1: Tính (một cách hợp lí). a) = = 1 + (-1) = b) = = (-1) + 1 + = c) = = d) = = e) = = = Bài 2: Tìm x biết: a) x = (-3): x = x = -4 b) IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Củng cố: 2. Dặn dò: (2’) - Về ôn tập kỹ các kiến thức về các phép tính của phân số, hỗn số, số thập phân và phần trăm. - Xem lại các bài tập đã giải và trình bày vào tập cẩn thận. - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.

File đính kèm:

  • docTUAN 31GIAO AN SO HOC 6.doc