I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được các khái niệm về hỗi số, số thập phân, phần trăm.
2. Kỹ năng: HS có kĩ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại, biết sử dụng kí hiệu phần trăm.
3. Thái độ: HS tích cực thực hiện đúng kết quả bài toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn quy định nghĩa số thập phân.
2. HS: Kiến thức về hỗn số, số thập phân, phần trăm ở Tiểu học và đọc tìm hiểu trước bài ở nhà.
8 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1319 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 89, Bài 11: Hỗn số - Số thập phân - Phần trăm - Nguyễn Phương Vũ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hừa của 10? - GV gọi HS nhận xét và giới thiệu: Các phân số vừa viết gọi là phân số thập phân.
- Vậy phân số thập phân là gì?
- GV treo bảng phụ giới thiệu định nghĩa số thập phân như SGK, gọi vài HS nhắc lại.
- GV hướng dẫn HS viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân như sau:
- Yêu cầu HS viết tiếp phân số thập phân dưới dạng số thập phân.
- GV: Các số 0,3; -1,52 gọi là số thập phân, hãy nhận xét về thành phần của số thập phân? (Nhận xét về chữ số của số thập phân so với số chữ số 0 ở mẫu của số thập phân)
- Nhấn mạnh về số thập phân : Chữ số của phần thập phân đúng bằng chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.
- Yêu cầu HS làm ?3 ; ?4 theo nhóm:
+ Nhóm 1,2 làm ?3;
+ Nhóm 3,4 làm ?4.
GV cho HS nhận xét và chỉnh sửa.
- HS thực hiện:
- HS chú ý tiếp thu.
- HS trả lời
- HS quan sát và đọc định nghĩa.
- HS chú ý.
- 01 HS thực hiện.
- Nêu nhận xét
- HS chú ý tiếp thu.
- HS làm bài theo nhóm và trình bày kết quả.
HS nhận xét và sửa bài vào tập.
II. SỐ THẬP PHÂN:
- Phân số thập phân là phân số mà mẫu là lũy thừa của 10
* Ví du:
- Số thập phân gồm hai phần:
+ Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy
+ Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.
Chữ số của phần thập phân đúng bằng chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.
?3
?4
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm “Phần trăm” (8’)
a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại - gợi mở, vấn đáp, …
b) Các bước của hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV chỉ vào các phân số có mẫu là 100 và giới thiệu: Những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm
- Nêu ví dụ
- Yêu cầu HS làm ?5 theo mẫu
6,3 = …
0.34 = …
GV cho HS nhận xét và chỉnh sửa.
- HS theo dõi
- HS chú ý quan sát.
- 02 HS thực hiện.
HS nhận xét và chú ý sửa bài.
III. PHẦN TRĂM:
* Ví dụ:
?5
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
1. Củng cốá: (5’)
GV cho HS làm bài tập 94,95 SGK/46 theo nhóm.
- Nhóm 1,2 bài 94.
- Nhóm 3,4 bài 95.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Gọi HS nhận xét và chỉnh sửa.
HS thảo luận nhóm làm bài tập theo hướng dẫn.
- HS đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét và chú ý sửa bài.
* Bài 94/Tr46/SGK:
* Bài 95/Tr46/SGK:
2. Dặn dò: (2’).
- Học bài nắm vững cách viết phân số dười dạng hỗn số và ngược lại, cách viết số thập phân dưới dạng phân số thập phân và phần trăm.
- Làm bài tập 98,99/46,47 SGK
- Ôn tập cộng, trừ, nhân, chia. Tiết sau luyện tập.
------------------------------------------------------------------------------------
Tên bài soạn : LUYỆN TẬP
Ngày soạn : 10/03/2014
Tiết theo PPCT : 90
Tuần dạy : 30
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân hỗn số).
2. Kỹ năng: HS được củng cố các kiến thức về cách viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại. Viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:
1. GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi tóm tắc bài tập 83 SGK/41.
2. HS: Kiến thức về phép nhân phân số , các tính chất của phép nhân phân số và làm các bài tập đã dặn.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
GV gọi 01 HS lên bảng sửa bài tập.
GV treo bảng phụ ghi bài tập 99 SGK/47.
Khi cộng hai hỗn số bạn Cường làm như sau:
a) Bạn Cường đã tiến hành cộng hai hỗn số như thế nào?
b) Có cách nào tính nhanh hơn không?
HS thực hiện:
a) Bạn Cường đã viết hỗn số dưới dạng phân số rồi cộng hai phân số khác mẫu.
b) Ta có thể thực hiện:
GV gọi HS nhận xét và cho điểm.
3. Tiến trình bài học: (35’)
a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại - gợi mở, vấn đáp, thực hành - ôn luyện …
b) Các bước của hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV ghi đề bài tập 101/ Tr47/ SGK, gọi HS lên bảng trình bày.
(GV hướng dẫn:Viết các hỗn số dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính sau đó viết kết quả dưới dạng hỗn số).
- GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 102/Tr47/SGK.
Bạn Hoàng làm phép nhân như sau:
- Có cách nào tính nhanh hơn không? Giải thích cách làm.
GV gọi HS nhận xét và chỉnh sửa.
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 103/Tr47/SGK.
- GV yêu cầu HS giải thích câu a
- GV: Tìm phân số biểu thị 0,25; 0,125 rồi suy ra cách thực hiện tương tự câu a.
- GV: Vậy a : 0,25 = ?
a : 0,125 = ?
- GV: Vậy 32 :0,25 = ?
124 : 0,125 = ?
GV ghi đề bài tập 104/ Tr47/ SGK, và hướng dẫn HS thực hiện: Chia tử cho mẫu sau đó viết số thập phân dưới dạng phân số thập phân rồi viết %.
- Gọi 03 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở theo hướng dẫn của GV.
GV gọi HS nhận xét và chỉnh sửa.
GV ghi đề bài tập 105/ Tr47/ SGK, và hướng dẫn HS thực hiện:
- Để viết các phần trăm dưới dạng số thập phân ta làm như thế nào?
- Gọi 03 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở theo hướng dẫn của GV.
GV gọi HS nhận xét và chỉnh sửa.
- 02 HS lên bảng thực hiện
- Xem đề bài
- HS quan sát.
- HS nêu cách làm khác.
HS nhận xét và chú ý sửa bài.
HS quan sát.
- HS giải thích.
- HS:0,25 =
0,125 =
- HS: a : 0,25 = a.4
a : 0,125 = a.8
- HS: 32 :0,25 = 32.4 =128
124 : 0,125 = 124.8 = 992
HS quan sát và lắng nghe.
- HS lên bảng thực hiện.
HS nhận xét chỉnh sửa.
HS quan sát lắng nghe.
- Viết phần trăm dưới dạng phân số thập phân rồi viết dạng số thập phân.
- HS lên bảng thực hiện.
HS nhận xét chỉnh sửa.
* BT101/Tr47/SGK:
a)
b)
* BT102/Tr47/SGK:
* Cách khác:
* BT103/Tr47/SGK:
Ta có 0,5 = nên
a) 37 : 0,5 = 37 : = 37.
= 37.2 = 74
102 :0,5 = 102 : = 102.
= 102.2 = 204
b) 0,25 = ; 0,125 =
Vậy a : 0,25 = a.4
a : 0,125 = a.8
* VD: 32 :0,25 = 32.4 =128
124 : 0,125 = 124.8 = 992
* BT104/Tr47/SGK:
* BT105/Tr47/SGK:
7% = = 0,07
45% = = 0,45
216% = 2,16
4. Dặn dò: (2’).
- Ôn lại các phép tính về phân số và số thập phân.
- Xem lại các bài tập đã giải và trình bày vào tập cẩn thận.
- Bài tập 106,107,108/48 SGK để tiết sau luyện tập (tiếp theo)
--------------------------------------------------------------------------------
Tên bài soạn : LUYỆN TẬP
Ngày soạn : 10/03/2014
Tiết theo PPCT : 91
Tuần dạy : 30
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS thông qua tiết luyện tập, HS rèn kĩ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân.
2. Kỹ năng: HS luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số.
3. Thái độ: HS biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV:Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi đề bài tập 106, 108 SGK/48.
2. HS: Kiến thức về các phép tính của phân số, hỗn số và làm các bài tập đã dặn.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 106/ Tr48/ SGK, yêu cầu HS điền vào chỗ trống để hoàn thành các phép tính.
HS thực hiện: Hoàn thành các phép tính:
GV gọi HS nhận xét và cho điểm.
3. Tiến trình bài học: (38’)
a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại - gợi mở, vấn đáp, thực hành - ôn luyện …
b) Các bước của hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS làm bài 107 tương tự bài tập 106 ở trên.
GV gọi HS nhận xét và chỉnh sửa.
GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 108/Tr48/SGK.
- Yêu cầu HS điền vào chỗ trống để hoàn thành các phép cộng, trừ hai hỗn số, nêu cách thực hiện ở mỗi cách làm.
- Cho HS thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập.
- Lưu ý HS
GV cho HS thảo luận nhóm làm bài tập 109/Tr49/SGK.
(GV hướng dẫn HS dựa vào bài tập 108 để thực hiện)
- GV hướng dẫn kĩ cho HS cả lớp cách 2 khi giải câu c để tránh sai lầm:
GV gọi HS nhận xét và chỉnh sửa.
GV khẳng định: Ta luôn tính được tổng (hiệu) hai hỗn số bằng 2 cách như trên.
- 04 HS lên bảng thực hiện.
HS nhận xét và chú ý sửa bài.
- HS quan sát.
- HS thực hiện.
C1: Viết hỗn số dưới dạng phân số, QĐMS các phân số rồi thực hiện cộng (hoặc trừ)
C2: QĐMS các phân số của hỗn số rồi cộng (hay trừ phần nguyên với phần nguyên, phân số với phân số
- Các nhóm làm bài sau đó lên bảng trình bày.
HS thảo luận nhóm.
-( HS xem cách thực hiện của bài tập 108 để giải)
- HS chú ý theo dõi.
HS nhận xét và sửa bài vào tập.
HS ghi nhớ.
* BT107/Tr48/SGK:
a) MC: 24
b) MC: 56
c) MC: 36
d) MC: 312
* BT108/Tr48/SGK:
a) Tính tổng
* Cách 1:
* Cách 2:
b) Tính hiệu
* Cách 1:
* Cách 2:
* BT109/Tr49/SGK:
a)
* Cách 1:
* Cách 2:
b)
* Cách 1:
* Cách 2:
c)
* Cách 1:
* Cách 2:
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
1. Củng cố:
2. Dặn dò: (2’).
- Tiếp tục ôn lại các kiến thức về các phép tính của phân số, hỗn số, số thập phân và phần trăm.
- Xem lại các bài tập đã giải
- Làm bài tập 110-114 SGK/49,50 để tiết sau luyên tập (tt).
File đính kèm:
- TUAN 30GIAO AN SO HOC 6.doc