1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức: Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
1.2.Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán.
1.3.Thái độ: Có ý thức trình bày cẩn thận, chính xác.
*Hoạt động 1: : Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
Hoạt động 2: Rèn luyện HS kĩ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán.
2.NỘI DUNG BI HỌC:
Giải bài tập trừ hai phn số cùng mẫu, trừ hai phn số không cùng mẫu.
3.CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi bi tập mới.
3.2.HS: Bài tập ở nhà
3 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1404 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 86: Luyện tập - Phạm Thị Thùy Dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tuần 29 – Tiết 86
Ngày dạy: 17/03/2014
1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức: Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
1.2.Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán.
1.3.Thái độ: Có ý thức trình bày cẩn thận, chính xác.
*Hoạt động 1: : Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
Hoạt động 2: Rèn luyện HS kĩ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán.
2.NỘI DUNG BÀI HỌC:
Giải bài tập trừ hai phân số cùng mẫu, trừ hai phân số không cùng mẫu.
3.CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi bài tập mới.
3.2.HS: Bài tập ở nhà
4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện.
4.2.Kiểm tra miệng: (Kết hợp sửa bài tập cũ)
4.3.Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ. (12 phút)
GV: Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
GV: Gọi 2 HS nộp vở bài tập kiểm tra – nhận xét –ghi điểm.
GV: Gọi HS khác nhận xét bài làm trên bảng.
GV: Nhận định kết quả ghi điểm.
GV: Hỏi thêm bài B em còn cách giải nào khác không?
HS: Còn cách giải theo thứ tự phép tính.
GV: Tại sao em chọn cách 1?
HS: Aùp dụng tính chất phân phối thì cách giải hợp lí hơn, nhanh hơn.
GV: Trước hết em hãy nêu cách giải?
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
GV: Thống nhất kết quả- Ghi điểm.
GV: Ở bài trên em còn cách giải nào khác?
HS: Em còn cách giải thay giá trị của chữ vào, rồi thực hiện theo thứ tự phép tính.
GV: Tại sao em chọn cách trên?
HS: Vì giải cách đó nhanh.
Hoạt động 2: Bài tập mới. (25 phút)
GV : Đưa bảng phụ ghi bài tập
Hãy tìm chỗ sai trong bài giải:
(
=
=
HS: Đọc kỹ nài và phát hiện –Nhận xét- Sửa sai.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính?
HS: Phát biểu.
GV: Cho HS thực hiện theo nhóm câu a,b,d
HS: Thực hiện
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài
HS: Đọc đề
GV: Diện tích hình chữ nhật tính như thế nào?
HS: Bằng dài nhân rộng
GV: Còn chu vi?
HS: Dài cộng rộng sau đó nhân 2
GV: Yêu cầu HS thực hiện
GV gọi HS đứng tại chỗ đọc bài và tóm tắt nội dung bài toán.
GV: Bài toán có mấy đại lượng? Là những đại lương nào?
GV: Có mấy bạn tham gia chuyển động? ( 2 bạn).
Hãy tóm tóm tắt nội dung bài toán vào bảng.
GV: Muốn tính quãng đường AC và BC ta làm thế nào ?
-Em hãy giải bài toán trên.
I/ Sửa bài tập cũ:
Bài 76/ 39 SGK:
B = =
=
C = (
= (
=
Bài 77 Câu a,c / 39 SGK:
A = a. với a =
= a.(
= a.(
= a.=
II/ Bài tập mới:
Bài tập 1
Tính :
(
=
Bài tập 80/40SGK
a/
b/
d/
Bài tập 81/41SGK
Diện tích của khu đất là:
Chu vi của khu đất là:
Bài 83/ 41 SGK:
Sơ đồ bài toán:
A C B
Nam
Việt
v
t
s
Việt
Nam
15 km/ h
12 km/ h
40 ph=h
20 ph = h
AC
BC
AB ?
Giải
Thời gian Việt đi từ A C là
7h 30ph – 6h 50ph = 40 ph = h
Thời gian Nma từ từ B C là:
7h30ph – 7h10ph = 20ph = h
Quãng đường BC là:
12. km.
Quãng đường AB dài là:
10+ 4 = 14 ( km).
4.4.Tổng kết: (3 phút)
Bài học kinh nghiệm:
- Tránh những sai lần khi thực hiện phép tính.
- Cần đọc kỹ đề trước khi giải để tìm cách giải đơn giản và hợp lí nhất.
4.5.Hướng dẫn học tập: (5 phút)
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Bài tập SGK: 80; 82 / 40-41.
Bài tập: Tính: N = 12. (,
HD: Bài tập 82 ta chú ý phải đổi ra cùng đơn vị
- Đối với bài học ở tiết học sau:
Nghiên cứu bài “Phép chia phân số”
+ Quy tắc chia phân số.
5.PHỤ LỤC:
File đính kèm:
- so hoc 6 tiet 86.doc