1.1.Kiến thức: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
1.2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
Ap dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế.
1.3.Thái độ: Gio dục HS tính cẩn thận.
*Hoạt động 1: : Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. Ap dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế.
3 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1429 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 73: Luyện tập - Phạm Thị Thùy Dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tuần 24 – Tiết 73
Ngày dạy: 11/02/2014
1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
1.2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
Aùp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế.
1.3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
*Hoạt động 1: : Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. Aùp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế.
2.NỘI DUNG BÀI HỌC:
Rút gọn phân số dựa trên tính chất cơ bản của phân số
3.CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Bảng phụ ghi BT 22
3.2.HS: Ôn kiến thức từ đầu chương.
4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện.
4.2.Kiểm tra miệng: (Kết hợp sửa bài tập cũ)
4.3.Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ (12 phút)
HS1: Nêu quy tắc rút gọn 1 phân số? Việc rút gọn phân só là dựa trên cơ sở nào?
Rút gọn phân số :
;
HS2: Thế nào là phân số tối giản.Đổi ra mét vuông 25 dm2 ; 36 dm2; 450dm2; 575 cm2?
GV: Yêu cầu HS nói rõ cách rút gọn các phân số.
Hỏi 1 m2 bằng bao nhiêu dm2, bằng bao nhiêu cm2.
HS nhận xét bài của bạn
GV ghi điểm HS.
Hoạt động 2: Bài tập mới (25 phút)
Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các số sau đây:
GV: Để tìm được các cặp phân số bằng nhau ta nên làm như thế nào?
-HS hoạt động nhóm làm bài tập 21/ 15 SGK.
Trong các phân số sau, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại:
-Điền số thích hợp vào ô vuông
Học sinh làm việc cá nhân rồi cho biết kết quả.
Yêu cầu tính nhẩm ra kết quả và giải thích cách làm.
Gọi HS đọc tóm tắt đề:
GV: Làm thế nào để tìm được số truyện tranh?
HS: Phát biểu
GV: Số sách toán chiếm bao nhiêu phần của tổng số sách?
HS: Thực hiện
Tương tự với các loại sách còn lại.
Gọi 2 HS lên bảng làm tiếp.
1 HS tính số phần của sách Văn và Ngoại ngữ.
1 HS tính số phần của sách Tin học và truyện tranh.
GV: Tại sao phân số không rút gọn được nữa?
HS: Phát biểu
I/ Sửa bài tập cũ:
SGK/ 13.
Việc rút gọn phân số dựa trên tính chất cơ bản của phân số
;
Phân số tối giản: SGK/14
25 dm2 = m2 = m2
36 dm2 = m2 = m2
450 cm2 = m2 = m2
575 cm2 = m2 = m2
II/ Bài tập mới:
Bài 20/ 15 SGK:
Bài 21/ 15 SGK:
Rút gọn các phân số:
;
;
;
Vậy
Và
Do đó phân số cần tìm là
Bài 22/ 15 SGK:
;
;
Bài 26/ 7 SBT: Toán đố:
Tổng 1400 cuốn.
Sách toán 600 cuốn.
Sách văn 360 cuốn.
Sách ngoại ngữ 108 cuốn.
Sách tin học 35 cuốn.
Còn lại là truyện tranh.
Hỏi mỗi loại chiếm bao nhiêu phần của tổng số sách?
Giải
Số truyện tranh là:
1400- (600+ 360+ 180+ 35) = 297
Số sách toán chiếm tổng số sách.
Số sách Văn chiếm tổng số sách.
Số sách ngoại ngữ chiếm :
tổng số sách.
Số sách tin học chiếm tổng số sách.
Số truyện tranh chiếm
tổng số sách
4.4.Tổng kết: (3 phút)
Bài học kinh nghiệm:
Trường hợp phân số có dạng biểu thức, phải biến đổi tử và mẫu thành tích thì mới rút gọn được.
4.5.Hướng dẫn học tập: (5 phút)
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Ơn tập lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số, lưu ý không được rút gọn ở dạng tổng.
+ BTVN: 23; 25; 26 / 16 SGK và 29; 31; 32; 32 ; 34 / 7-8 SBT.
GV: Hướng dẫn: BT 25 ta nhân tử và mẫu lần lượt với 2,3,4… xét những phân số thỏa mãn điều kiện tử và mẫu là số tự nhiên có hai chữ số.
- Đối với bài học ở tiết học sau:
Chuẩn bị “Luyện tập (tt)”
5.PHỤ LỤC:
File đính kèm:
- so hoc 6 tiet 73.doc