I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Cũng cố cho hs các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng áp dụng các tính chất vào bài tính nhẩm
- Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc, hăng say phát biểu xây dựng bài
II.CHUẨN BỊ:
1. Thầy: Máy tính bỏ túi, bảng phụ, bảng con
2. Trò: Làm bài tập, đủ MTCT
6 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1346 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 7-9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/8/2013
Ngày dạy: 6a1: 26/8/2013
Tiết 7: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Cũng cố cho hs các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng áp dụng các tính chất vào bài tính nhẩm
- Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc, hăng say phát biểu xây dựng bài
II.CHUẨN BỊ:
1. Thầy: Máy tính bỏ túi, bảng phụ, bảng con
2. Trò: Làm bài tập, đủ MTCT
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.ổn định lớp: Vắng……….
2. Bài cũ:
- HS1:
- Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng. Làm bài tập 28.
- HS2:
- Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng. Chữa bài tập 43 (a,b) SBT.
3. Bài mới:
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
+ Giáo viên gợi ý cách nhóm.
Sau đó cho học sinh lên bảng trình bày.
+ Cả lớp làm vào bảng con và nhận xét cách làm của bạn trên bảng.
Có nhận xét gì về các số hạng của tổng: 20+21+22+...+29+30
Có thể giải cách khác ntn?
Tổng trên có bao nhiêu số hạng
Tổng các số tự nhiên từ số tự nhiên a đến số tự nhiên b được tính như thế nào?.
* Mở rộng:
- Tính tổng các số tự nhiên từ 1đến 100?
- Tính tổng các số tự nhiên liên tiếp cách đều: + Dãy số chẵn
+ Dãy số lẻ?
* Tổng quát:
Giáo viên cho học sinh đọc phần hướng dẫn trong sách sau đó cho học sinh vận dụng cách tính
Cho học sinh hoạt động nhóm cử đại diện nhóm lên bảng trình bày và yc học sinh cho biết vận dụng sinh chất nào của phép cộng để giải cho nhanh.
Giáo viên gọi học sinh đọc bài 33 trang 17
- Hãy tìm quy luật của dãy số?
- Hãy viết tiếp 4;6;8 số nữa vào dãy sau:
1;1;2;3;5;8
- Giáo viên giới thiệu các nút và cách sử dụng máy tính bỏ túi thực hiện các phép tính thông thường
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào bảng con các phép tính trên
Dạng toán 1:Tính nhanh.
Bài 31: a) 135+360+65+40
= (135+65)+(360+40)
= 200 + 400
= 600
b, 463+318+137+22
= (463+137) + (318+22)
= 600 + 340
= 940
c, 20+21+22+...+29+30
(20+30)+(21+29)+(22+28)+
+(23+27)+(24+26)+25
50+50+50+50+50+25
50 x 5 +25
275
Tính tổng: a, 1+2+3+…+99+100
b, 1+3+5+7+….+97+99
c, 2+4+6+….+98+100
Bài 32:
a, 996 + 41
996+(4+41)
(996+4)+41
1000+41=1041
Dạng 2: Tìm quy luật dãy số:
Bài 33
Học sinh1: 1;1;2;3;5;8;13;21;34;55
Họcsinh2: 1;1;2;3;5;8;13;21;34;55;89;144
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi:
- Dùng máy tính bỏ túi thực hiện tính:
1364 + 4578 =5942
6453 + 1469 =
5421 + 1469 =
3124 + 1469 =
1534 +217 + 217 + 217=
4. Củng cố: -Nhắc lại các tính chất của phép cộng các số tự nhiên. các tính chất này có ứng dụng gì trong giải toán?
5. Hướng dẫn về nhà: - Bài tập về nhà: 35.36 sgk; 47,48 sbt
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 19/8/2013
Ngày dạy: 6a1 : 27/8/2013
Tiết 8: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân các só tự nhiên tính chất phân phố của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
- Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào giải toán
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý, tính nhanh.
3. Thái độ: Làm bài tập đầy đủ, nghiêm túc.
II.CHUẨN BỊ:
Thầy: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
Trò: Bảng con, bút dạ, phấn màu
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.ổn định lớp: Vắng……
2. Bài cũ: HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép nhân số tự nhiên. Làm bài tập: Tính nhanh: a, 5.25.2.16.4
b, 32.47+32.53
HS2: Chữa bài tập 35 (SBT).
3. Bài mới:
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Giáo viên yêu cầu học sinh tự đọc sgk bài 36 trang 19.
Gọi 3 học sinh lên bảng trinhf bày cách làm câu a
Giáo viên hỏi: Tại sao lại tách 15=3.5, tách thừa số 4 được không? Học sinh giải thích cách làm?
- Gọi 3 học sinh lên làm bài 37
Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính để thực hiện phép nhân bằng máy tính bỏ túi.
Cho học sinh thực hiện vào bảng con
+ Y/c học sinh hoạt động nhóm bài 39,40 (Sgk).
Giáo viên gợi ý: dùng phép viết số rồi viết thành tổng rồi tính.
Cho học sinh hoạt động nhóm thực hiện và trình bày, các nhóm khác theo dỏi và bổ sung.
Dạng toán1: Tính nhẩm
Bài 36:
a, áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân
15.4 = 3.5.4 = 3.(5.4)
= 3.20 = 60
Hoặc 15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60
25.12 = 25.4.3 = (25.4).3
=100.3 = 300
125.16 = 125.8.2 = (125.8).2
=1000.2 = 2000
b, áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
19.16 = (20-1).16
= 320-16 = 304
46.99 = 46 (100-1)
= 46.100 - 46
= 4600 - 46 = 4554
35.98 = 35.(100 - 2)
= 3500-75 = 3430
Dạng 2: Sử dụng máy tính:
Dùng máy tính, tính kết quả của các phép nhân sau:
a, 375.376 =
b, 624.625 =
c, 13.81.125 =
Dạng 3: Bài tập phát triển tư duy
Bài 59 (SBT) Xét dạng kết quả của các tích sau:
= (10a+b).101=1010a+101b
= 1000a + 100b + 10a + b
4. Củng cố:
- Nhắc lại tính chất của phép cộng và phép nhân
5.Hướng dẫn về nhà :
- Bài tập về nhà: 36(b)52-60 (Sgk), 9,10 (Sbt)
- Đọc trước bài: "Phép trừ và phép chia"
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn : 19/8/2013
Ngày dạy: 6A1: 28/8/2013
Tiết 9: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được khi nào kết quả của phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của phép chia là số tự nhiên
- Học sinh nắm được quan hệ giửa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
3. Thái độ:
- Có tính kiên trì, cẩn thận khi tính toán…
II.CHUẨN BỊ:
1. Thầy:
- Bảng phụ, phấn màu, tia số, bút dạ
2. Trò:
- Nghiên cứu bài, bảng con, MTCT
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.ổn định lớp: Vắng………………
2. Bài cũ
- HS1: Chữa bài tập 56 SBT và cho biết khi giải toán em đã sử dụng các tính chất nào của phép toán để tính nhanh? Hãy phát biểu tính chất đó?
3. Bài mới:
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Giáo viên đưa câu hỏi:
Hãy xét xem có só tự nhiên x nào mà :
a, 2+x=5 hay không?
b, 6+x=5 hay không?
ở câu a ta có phép trừ 5-2=x
Giáo viên hướng dẫn cách xác định hiệu bằng tia số như sách giáo khoa.
Xét xem có số tự nhiên x nào mà
3.x=12 không?
Nhận xét: Ta có phép chia 12:3=x
Giáo viên nêu khái quát và ghi bảng.
Củng cố ?2
14
3
2
4
Gv giới thiệu hai phép chia:
12
3
0
4
Hai phép chia trên có gì khác nhau
+ Giáo viên giới thiệu phép chia hết, phép chia có dư (nêu các thành phần của phép chia)
Cho học sinh làm ?3
Phép trừ hai số tự nhiên
- Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b+x=a thì ta có phép trừ a-b=x
- Cách xác định hiệu bằng tia số:
?1 Điều vào chổ trống
a-a= 0; a-0 = a
Điều kiện để có hiệu a-b là a£b
Phép chia hết và phép chia có dư
Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b≠0, nếu có số tự nhiên x sao cho a=b.x thì ta nói ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a:b=x.
Kí hiệu: a : b = x
a
:
b
=
x
Số Bị chia
Số chia
Thương
?2 a) 0 : a = 0 b) a : a = 1 c) a : 1 = a
Tổng quát: cho hai số tự nhiên a và b trong đó b≠0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho: a=b.q+r trong đó 0£ r < b.
Nếu r=o thì ta có phép chia hết
Nếu r khác không thì ta có phép chia có dư.
4. Củng cố: - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ
- Cho học sinh làm các bài tập 41 sbt
5.Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học kỹ phần lý thuyết và làm các bài tập 42-45 sgk
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- so 6.T7.T9.doc