Giáo án Số học 6 - Tiết 63: Tính chất của phép nhân

1.MỤC TIÊU:

 1.1.Kiến Thức: HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hóan, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

 Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.

 1.2.Kĩ năng: Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị biểu thức.

 1.3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.

*Hoạt động 1: Giới thiệu bi mới

 Hoạt động 2: HS hiểu và vận dụng được tính chất kết hợp

 Hoạt động 4: HS hiểu và vận dụng được tính chất nhân với 1.

 Hoạt động 5: HS hiểu và vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

2.NỘI DUNG BI HỌC:

Tính chất giao hoán

Tính chất kết hợp

Nhân với 1

Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

 

doc5 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1507 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 63: Tính chất của phép nhân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN Bài 12 -Tiết 63 Tuần 21 Ngày dạy: 7/1/2014 1.MỤC TIÊU: 1.1.Kiến Thức: HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hóan, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. 1.2.Kĩ năng: Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị biểu thức. 1.3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận. *Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Hoạt động 2: HS hiểu và vận dụng được tính chất kết hợp Hoạt động 4: HS hiểu và vận dụng được tính chất nhân với 1. Hoạt động 5: HS hiểu và vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng. 2.NỘI DUNG BÀI HỌC: Tính chất giao hoán Tính chất kết hợp Nhân với 1 Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng 3.CHUẨN BỊ: 3.1.GV: Bảng phụ ghi nhận xét 3.2.HS:Ôn tâp các tính chất của phép nhân trong N . 4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2.Kiểm tra miệng: (7 phút) -GV nêu câu hỏi kiểm tra: Nêu quy tắc và viết công thức nhân hai số nguyên. BT Tìm x biết x-(-5).4 =8 Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. Tìm x biết x-(-5).4 =8 x- (-20) =8 x +20 = 8 x =8-20 x =-12 4.3.Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Họat động 1: Giới thiệu bài mới. (1 phút) -GV nêu câu hỏi chung cho cả lớp: Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát. -HS : phép nhân các số tự nhiên có tính chất giao hốn, kết hợp, nhân với 0, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng. (GV ghi công thức tổng quát vào góc bảng) phép nhân trong cũng có các tính chất tương tự như phép nhân trong N ghi đề bài. Hoạt động 2: Tính chất giao hoán (5 phút) -GV: Hãy tính: 2(-3) = ? (-3).2 = ? (-7). (-4) = ? (-4).(-7) =? Rút ra nhận xét: HS: Phát biểu 2.(-3) = (-3) . 2 2. (-3) = -6 (-3).2 = -6 (-7).(-4) = (-4).(-7) (-7).(-4) = 28 (-4).(-7) = 28 Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. -Công thức : a.b = b.a Hoạt động 3: Tính chất kết hợp (10 phút) -Gv: Tính [9.(-5)].2 = 9.[(-5).2]= GV: Hãy rút ra nhận xét? HS: Thực hiện [9.(-5)].2 = (-45). 2 = -90 9.[(-5).2] = 9. (-10) = -90 [9.(-5)].2 = 9.[(-5).2] Muốn nhân 1 tích 2 thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ hai và thứ ba. -Công thức : (a.b). c = a. (b.c) nhờ tính chất kết hợp ta có tích của nhiều số nguyên. Làm bài tập 90 / 95 SGK: Thực hiện phép tính: a/ 15. (-2).(-5).(-6) b/ 4.7. (-11). (-2) GV: Vậy để có thể tính nhanh tích của nhiều số ta có thể làm thế nào? HS: ta có thể dựa vào tính chất giao hóan và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách thích hợp. GV: Nếu có tích của nhiều thừa số bằng nhau, ví dụ: 2.2.2. ta có thể viết gọn như thế nào? HS: 2.2.2. = 23 -Tương tự hãy viết dưới dạng lũy thừa: (-2).(-2).(-2) = ? HS: (-2).(-2)(-2) = (-2)3 -GV yêu cầu HS đọc chú ý. -GV chỉ vào bào tập 93 a/ SGK đã làm trên và hỏi: trong tích trên có mấy thừa số âm ? kết quả tích mang dấu gì? -HS: Trong tích trên có 4 thừa số âm, kết quả tích mang dấu dương. GV: Còn (-2).(-2)(-2) trong tích này có mấy thừa số âm ? kết quả tích mang dấu gì? HS: Trong tích đó có 3 thừa số âm, kết quả tích mang dấu âm. ?2 ?1 -GV: Yêu cầu Hs trả lời HS trả lời như “ nhận xét mục 2”/ 94 SGK. GV: Lũy thừa bậc chẵn của một số nguyên âm là số như thế nào? Ví dụ? (-3)4 = ? GV: Lũy thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là một số như thế nào? Ví dụ: (-4)3 = ? HS:Phát biểu Hoạt động 4:HS:(-5).1 = (-5) 1(-5) = (-5) (+10).1 = 10 Nhân với 1 (5 phút) GV: Tính (-5).1 = 1.(-5) = (+10).1 = GV: Vậy nhân một số a với 1, kết quả bằng số nào? HS: Nhân 1 số nguyên a với 1, kết quả bằng a. GV ghi: a.1 = 1.a = a GV: Nhân một số nguyên a với (-1), kết quả như thếù nào? a.(-1) = (-1).a = (-a) Hoạt động 5: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng -GV: Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào? (7 phút) HS: Muốn nhân 1 số với một tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi rồi cộng các kết quả lại. -Công thức tổng quát: a(b+c) = ab+ ac GV: Nếu a(b-c) thì sao? HS: a.(b-c) = a[b+ (-c)] = ab+ a(-c) = ab – ac ?5 -GV: yêu cầu HS làm tính bằng hai cách và so sánh kết quả : a/ (-8)(5+ 3) b/ (-3+3).(-5) Tính chất phép nhân số tự nhiên: a.b = b.a (ab).c= a(bc) a.1 = 1.a = a a(b+ c) = ab+ ac 1/ Tính chất giao hoán: a.b = b.a VD:a/ 2.(-3)=(-3).2 =-6 b/ (-7).(-4) =(-4).(-7) =28 2/ Tính chất kết hợp: (a.b). c = a. (b.c) VD: a/[9.(-5)].2 =9.[(-5).2] =90 b/ 4.7. (-11). (-2) = [4.7].[(-11).(-2)] = 28. 22 = 616 Bài tập 90/ 95 SGK: a/ 15. (-2).(-5).(-6) = [15. (-2)]. [(-5).(-6)] =(-30).(+30)= (-900) 3/ Nhân với 1: a.1 = 1.a = a ?3 a.(-1) = (-1).a = (-a) ?4 Bình đúng vì a2 =(-a)2 4/ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b+c) = ab+ ac ?5 a/ (-8).(5+3) = -8. 8 = -64 (-8)(5+3) = (-8).5+ (-8).3 = -40 + (-24) = -64 b/ (-3+ 3) .(-5) = 0.(-5) = 0 (-3+3)(-5) = (-3).(-5) + 3.(-5) = 15+ (-15) = 0 Phép nhân trong Z có 4 tính chất : giao hóan kết, kết hợp. . . Tích nhiều số mang dấu dương nếu số thừa số âm chẵn , mang dấu âm nếu số thừa số âm là lẻ, bằng 0 khi trong tích có thừa số bằng 0. 4.4.Tổng kết: (5 phút) -Phép nhân trong Z có những tính chất gì? Phát biểu thành lời. -Tích nhiều số mang dấu dương khi nào? Mang dấu âm khi nào ? bằng 0 khi nào ? Bài tập 93b Tính nhanh: a/ (-4).(+125). (-25).(-6).(-8) b/ (-98).(1- 246)- 246 . 98 GV cho HS hoạt động theo nhĩm (6 người /nhĩm). GV: Hãy nêu cách thực hiện để giải bài tập này? Các thành viên của nhĩm đưa ra ý kiến của mình GV thu thập ý kiến, khơng nhận xét, đánh giá. Mục đích là huy động nhiều ý kiến nối tiếp nhau. GV: Khi thực hiện đã áp dụng tính chất gì? HS: Aùp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng. a/ (-4).(+125). (-25).(-6).(-8) = [(-4).(-25)][125.(-8)](-6) = 100.(-1000).(-6) = +600000 b/ (-98).(1- 246)- 246 . 98 = -98 + 98. 246 – 246.98 =-98 4.5.Hướng dẫn học tập: (5 phút) - Đối với bài học ở tiết học này: + Nắm vững các tính chất của phép nhân: công thức và phát biểu thành lời. + Học phần nhận xét và chú ý trong bài. + Bài tập 91, 92, 93, 94 / 95 SGK GV hướng dẫn: 51a / tách 11 = 10+1 b/ -21 =-20-1 - Đối với bài học ở tiết học sau: Nghiên cứu các bài tập trong phần luyện tập 5. PHỤ LỤC:

File đính kèm:

  • docso hoc 6 tiet 63.doc