1.MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức: HS hiểu quy tắc nhn hai số nguyn khc dấu.
1.2.Kĩ năng: Vận dụng quy tắc nhn hai số nguyn khc dấu để tính đúng tích hai số nguyên khác dấu.
1.3.Thái độ: Vận dụng vào một số bài toán thực tế.
*Hoạt động 1: Giới thiệu bi mới
Hoạt động 2: HS biết thay phép nhân thành phép cộng để tính toán.
Hoạt động 3: HS vận dụng quy tắc nhn hai số nguyn khc dấu để tính đúng tích hai số nguyên khác dấu.
2.NỘI DUNG BI HỌC:
Nhận xét mở đầu.
Nhn hai số nguyn khc dấu.
3.CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Bảng phụ BT 76
3.2.HS: Bảng nhóm.
4 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1263 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 60: Nhân hai số nguyên khác dấu - Phạm Thị Thùy Dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Tuần 20 - Tiết 60
Ngày dạy: 30/12/2013
Bài 10
1.MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức: HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
1.2.Kĩ năng: Vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu để tính đúng tích hai số nguyên khác dấu.
1.3.Thái độ: Vận dụng vào một số bài toán thực tế.
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: HS biết thay phép nhân thành phép cộng để tính tốn.
Hoạt động 3: HS vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu để tính đúng tích hai số nguyên khác dấu.
2.NỘI DUNG BÀI HỌC:
Nhận xét mở đầu.
Nhân hai số nguyên khác dấu.
3.CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Bảng phụ BT 76
3.2.HS: Bảng nhóm.
4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2.Kiểm tra miệng: (7 phút)
Câu 1:
Phát biểu quy tắc chuyển vế.
Câu 2: Tìm số nguyên x biết :
2- x = 17 – (-15)
Câu 1:
Quy tắc chuyển vế: khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó.
Câu 2:
2- x = 17 – (-15)
-x = 17+ 15- 2
-x = 30
x = -30
4.3.Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. (1 phút)
GV: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các số nguyên. Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp phần phép nhân các số nguyên.
Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu (7 phút)
Em đã biết phép nhân chính là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả.
HS thay phép nhân bằng phép cộng ( gọi HS lần lượt lên bảng)
GV: Qua các phép nhân trên, khi nhân hai số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích?
HS: Khi nhân hai số nguyên khác dấu, tích có:
+Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối.
+Dấu là dấu “-“
GV: Ta có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng cách khác, ví dụ:
(-5).3 = (-5) + (-5) + (-5)
= -( 5+ 5+ 5)
= -5.3
= -15
Hoạt động 3: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu (15 phút)
GV yêu cầu HS nêu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu .
HS nêu quy tắc.
GV: Hãy nêu sự khác nhau giữa tổng và tích
Hai số nguyên khác dấu?
HS: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
+Trừ hai giá trị tuyệt đối.
+Dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn ( có thể “+” hoặc “-“ )
Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
+ Tích bằng tích các giá trị tuyệt đối
+ Tích luôn là số âm
-GV yêu cầu HS làm bài tập 73 trang 89 SGK.
-GV cho HS làm bài tập 75 / 89 SGK.
HS tóm tắt đề:
1 sản phẩm đúng quy cách: + 20000đ
1 sản phầm sai quy cách: -10000đ
một tháng làm: 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách. Tính lương tháng?
-GV : còn cách giải khác không?
HS: Còn cách khác
GV: Tính lương của công nhân này thế nào?
HS: Tiền lương = số tiền được hưởng – số tiền phạt
1/ Nhận xét mở đầu:
3.4 = 3+ 3+ 3+ 3+ = 12
(-3)(4) = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -12
(-5).3 = (-5)+ (-5) +(-5) = -15
2(-6) = (-6) + (-6) = -12
2/ Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu:
Quy tắc: SGK/ 88
Bài tập 73 SGK/89
-5.6 = -30 ; 9.(-3) = -27
(-10). 11 = -110 ; 150 ( -4) = -600
Bài tập 75/ SGK: so sánh:
-68.8 <0
15.(-3)< 15
(-7).2 < (-7)
Ví dụ
Giải: Lương công nhân, A tháng vừa qua là:
40.20000+ 10(-10000)
= 800000+ (-1000000) = 700000(đ)
Cách khác( tổng số tiền được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt):
40.20000-10.10000 =
= 800000-100000 = 700000đ
4.4.Tổng kết: (10 phút)
GV phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu?
-GV yêu cầu HS làm bài tập 76 trang 89 SGK.
Điền vào chỗ trống ( thay ô cuối cùng).
GV cho HS làm bài tập:
“ Đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng”.
a/ Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau, rồi đặt trước tích tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
b/ Tích hai số nguyên trái dấu bao giờ cũng là một số âm.
c/ a. (-5) <0 với avà a0
d/ x+ x+ x+ x = 4+x
e/ (-5). 4 < (-5). 0
x
5
-18
y
-7
10
-10
-25
x.y
-180
0
a/ Sai ( nhầm sang quy tắc dấu của phép cộng 2số nguyên khác dấu).
Sửa lại:đặt trước tích tìm được dấu “-“
b/ Đúng.
c/ Sai vì a có thể = 0
Nếu a= 0 thì 0.(-5) = 0
Sửa lại : a(-5) với a và a0
d/ Sai, phải = 4.x
e/ Đúng vì (-5).4 = -20
(-5). 0 = 0
4.5.Hướng dẫn học tập: (5 phút)
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học thuộc lòng quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu – So sánh với quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
+ Bài tập về nhà 74,77 / 89 SGK.
HD: BT 77 Thay x = 3 vào rồi tính
- Đối với bài học ở tiết học sau:
Nghiên cứu bài “Nhân hai số nguyên cùng dấu”.
+ Xem kỹ quy tắc, ví dụ.
5. PHỤ LỤC:
File đính kèm:
- so hoc 6 tiet 60.doc