1.1. Kiến thức:
Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau.
1.2 Kĩ năng:
Luyện cho HS kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau,
Củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.
1.3. Thái độ:
Luyện kĩ năng vẽ hình.
4 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1239 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 6: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài ….; Tiết 6
Tuần 7
LUYỆN TẬP
1.MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau.
1.2 Kĩ năng:
Luyện cho HS kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau,
Củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.
1.3. Thái độ:
Luyện kĩ năng vẽ hình.
2.TRỌNG TÂM:
Xác định các tia đối nhau ,trùng nhau tia cắt đoạn thẳng,cắt tia
3. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, thước thẳng
HS: SGK, thước thẳng.
4. TIẾN TRÌNH
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:
6A 1………………………………………..6A 2……………………………………...
4.2 .Kiểm tra miệng: (Kết hợp với sửa bài tập cũ)
4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
@ Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ:
Gv gọi hs nhắc lại khái niệm tia:
Hs:
Gv:Thế nào là hai tia đối nhau
Hs:
@ Hoạt động 2: Bài tập mới
2.1.Luyện bài tập về nhận biết khái niệm:
Bài 1:
1./ Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kỳ trên xy.
2./ Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. Tô đỏ một trong hai tia, tô xanh tia còn lại.
3./ Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì?
Bài 2: ( có thể cho HS làm theo nhóm trên bảng phụ)
Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’
a/ Lấy A Ot ; B Ot’. Chỉ ra các tia trùng nhau.
b/ Tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao?
c/ Tia At và Bt’ có đối nhau không ? Vì sao?
d./ Chỉ ra vị trí của ba điểm A, O, B đối với nhau.
2.2.Dạng bài tập sử dụng ngôn ngữ:
Bài 3: Điền chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau:
1/ Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của ……………………
2/ Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì:
Hai tia ………….. đối nhau.
Hai tia CA và ……………. Trùng nhau.
Hai tia BA và BC ………………
Tia AB là hình gồm điểm…………….. và tất cả các điểm ………………… với B đối với…………………
Hai tia đối nhau là……………
Nếu ba điểm E, F, H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có:
a/ Các tia đối nhau là………………..
b/ Các tia trùng nhau là ………………..
Bài 4: Trong các câu sau, em hãy chọn câu đúng.
a/ Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau.
b/ Hai tia Ax; Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau.
c/ Hai tia Ax; By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau.
d/ Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau.
Cho HS làm việc cả lớp
Bốn HS trả lới 4 ý.
2.3.Bài tập luyện vẽ hình:
Bài 5: Vẽ ba điểm không thẳng hàng A; B; C
1/ Vẽ ba tia AB; AC; BC
2/ Vẽ các tia đối nhau:
AB và AD
AC và AE
3/ Lấy M tia AC vẽ tia BM.
Hai HS lên bảng vẽ trên bảng. Cả lớp vẽ vào vở.
Bài 6:
1/ Vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy.
2/ Vẽ một số trường hợp về hai tia phân biệt.
1.Sửa bài tập cũ:
2. Bài tập mới:
2. 1 Luyện bài tập về nhận biết khái niệm:
một HS lên bảng, cả lớp thực hiện vào vở:
x
y
O
Bài 1:
+ Hai tia chung gốc : Tia Ox, tia Oy.
+ Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng.
Bài 2:A
O
B
t’
t
2.2 Dạng bài tập sử dụng ngôn ngữ:
Bài 3:
x
K
y
1/
B
A
C
2./
A
B
3/
E
F
H
5/
Bài 4:
a/ Sai
b/ Đúng
c/ Sai
d/ Sai
2.3. Bài tập luyện vẽ hình:
Bài 5:
D
E
A
B
M
C
D
E
A
B
C
M
O
x
y
Tia Ox: Oy
Bài 6:
x
y
Tia Ox: Oy
O
A
x
y
Tia Ax: Ay
x
A
B
y
Tia Ax: By
Tia Ay : Bx
A
x
y
B
Tia Ax; By
4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố :
-Thế nào là một tia gốc O?
- Hai tia đối nhau là hai tia phải thoả mãn điều kiện gì?
Hs trả lời câu hỏi.
* Bài học kinh nghiệm:
Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O gọi là một tia gốc O
Hai tia đối nhau phải thoả mãn điều kiện: Cùng nằm trên một đướng thẳng, chung gốc.
4.5.Hướng dẫn học sinh tự học :
Oân kĩ lý thuết.
Làm tốt các bài tập: 28,30 SGK/113,114
Chuẩn bị nội dung bài 6 “ Đoạn Thẳng”
5. RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung
Phương pháp
Thiết bị + Đddh :...............................................................................................................
..............................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tiet 6(2).doc