Giáo án Số học 6 - Tiết 59-62

I. MỤC TIÊU :

 1.Kiến thức : Học sinh và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức:

Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại

Nếu a =b thì b = a

2. Kỹ năng: Học sinh hiểu và vận dụng thành thạo quy tắcchuyển vế: khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó.

3. Thái độ: Nghiêm túc học tập, cận thận, chính xác.

II.CHUẨN BỊ:

 GV: Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có khối l¬ượng bằng nhau.

 HS: bảng phụ.

 

doc9 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1469 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 59-62, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên khách dấu. - Đa quy tắc nhân lên màn hình và gạch chân các từ “ nhân hai giá trị tuyệt đối ” “dấu - ”. - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu - So sánh với quy tắc nhân. GV yêu cầu HS làm bài tập 73, 74 trang 89 SGK GV cho học sinh làm bài tập 75 trang 89. tóm tắt đề. Giải: Lương công nhân A tháng vừa qua là: 40.200000 + 10.(-10000) = 800000 - 100000 = 700000đ - GV: còn có cách giải khác không? 1. Nhận xét mở đầu HS thay phép nhân bằng phép cộng ( gọi HS lần lượt lên bảng ) 3.4 = 3 +3 + 3 + 3 = 12 (-3).4 = (-3) + (-3) +(-3) +(-3) = -12 (-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) = - 25 2.(-6) =(-6) + (-6) = -12 HS: Khi nhân 2 số nguyên khác dấu, tích có: + giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối. + dấu là dấu “-”. HS: giải thích các bước làm. + thay phép nhân bằng phép cộng. + cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu “-” đằng trước. + chuyển phép cộng trong ngoặc thành phép nhân. + nhận xét về tích. 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu a) Quy tắc (SGK) - HS nêu quy tắc - Nhắc lại quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu. - Quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu: + trừ hai giá trị tuyệt đối. + dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn ( có thể “+”, có thể “-”). HS làm bài tập 73, 74 SGK -5.6 = -30; 9.(-3) = -27; - 10.11 = -110; 150.(-4) = -600 - HS nêu kết quả của phép nhân 1 số nguyên với 0. b) Chú ý: 15,0 = 0 -15.0 = 0 với a Z thì a.0 = 0 Bài 75 SGK: So Sánh -68.8 < 0. 15.(-3) < 15 -7.2 <-7 c) Ví dụ: (SGK trang 89) GV đa đề bài lên màn hình yêu cầu HS - HS: tóm tắt đề bài: 1 sản phẩm đúng quy cách: +20000đ 1 sản phẩm sai quy cách: - 10000đ. Một tháng làm: 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách. Tính lương tháng? - HS nêu cách tính. - cách khác ( tổng số tiền được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt): 40.20000 - 10.10000= =800000 - 100000 = 700000 4. Củng cố: - Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên trái dấu? - Yêu cầu học sinh làm bài tập 76 trang 89 SGK. 5. Dăn dò: - Học sinh học thuộc lòng quy tắc nhân hai số nguyên trái dấu – So sánh với quy tắc cộng 2 số nguyên trái dấu. - Bài tập về nhà bài 77 trang 89 SGK. Bài 113, 114, 115, 116, 117 trang 68 SBT. IV.Rút kinh nghiệm Ngày soạn:30/12/2013 Ngày dạy :...../01/2014 Tiết 61: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm. 2. Kỹ năng : Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích. 3. Thái độ : Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay dổi của các hiện tượng, của các số. II.CHUẨN BỊ: - Đèn chiếu và phim giấy trong, bảng phụ - Bảng con để hoạt động nhóm III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.ổn định lớp: Vắng……. 2.Bài cũ: HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 77 trang 89 SGK. HS2: : Chữa bài tập 115 trang 68 SBT: 3. Bài mới: Hoạt động của Gv và Học sinh Nội dung GV: cho HS làm ?2 Hãy quan sát kết quả 4 tích đầu, rút ra nhận xét, dự đoán kết quả 2 tích cuối. GV viết lên bảng: 3.(-4)= 2.(-4)= 1.(-4)= 0.(-4)= (-1).(-4)= (-2).(-4)= - GV: Trong 4 tích này, ta giữ nguyên thừa số (-4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào? - GV: Theo quy luật đó, em hãy dự đoán kết quả 2 tích cuối. - GV: khẳng định: (-1).(-4)=4 (-2).(-4)=8. Là đúng. Vậy muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm thế nào? Ví dụ: (-4).(-25) = 4. 25 =100 (-12).(-10)= 120. - GV: Vậy tích của 2 số nguyên âm là một số như thế nào? Muốn nhân 2số nguyên âm ta làm thế nào? Như vậy muốn nhân 2 số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân 2 giá trị tuyêt đối với nhau. - GV: yêu cầu HS làm bài số 7 trang 91 SGK. Thềm f)(-45).0 - GV: Hãy rút ra quy tắc: Nhân 1 số nguyên với số 0? Nhân 2 số nguyên cùng dấu? Nhân 2 số nguyên khác dấu? - GV: Cho HS hoạt động nhóm. Làm bài tập 79 trang 91 SGK. Từ đó rút ra nhận xét: + quy tắc dấu của tích. +khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì tích như thế nào? khi đổi dấu 2 thừa số của tích thì tích như thế nào? GV: sau khi kiểm tra bài làm của các nhóm, đa phần “chú ý ” lên màn hình. - GV cho hóc sinh làm ?4 Cho a là một số nguyên dơng. hỏi b là nguyên dương hay nguyên âm nếu: a) Tích SGK là số nguyên dương. b) Tích SGK là 1 số nguyên âm 1. Nhân hai số nguyên âm - HS điền kết quả 4 dòng đầu 3.(-4) =-12 2. (-4)= -8 1.(-4) = -4 0.(-4) = 0. - HS: Các tích tăng dần 4 dơn vị ( hoặc giảm (-4) đơn vị). (-1).(-4) = 4 (-2).(-4) = 8. - HS: muốn nhân hai số nguyên âm,ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. - HS: Tích của hai số nguyên âm là 1 số nguyên dương. - HS: Muốn nhân 2 số nguyên dương ta nhân hai giá trị tuyệt đối của nhau. Muốn nhân 2 số âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau. 2. Kết luận - HS làm bài số 7 trang 91 SGK: a) (+3). (+9) = 27. b)(-3).7 = -21 c) 13. (-5) = -65. d) (-150).(-4) = 600. e)(+7).(-5) = -35. f) (-45).0 = 0. Nhân 1 số nguyên với 0 kết quả = 0 Nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau. Nhân 2 số nguyên khác dấu, ta nhân 2 giá trị tuyệt đối rồi đặt dấu“-” trước kết quả tìm được. - kết luận: a.0 = 0. Nếu a,b cùng dấu: a.b = | a| . | b |. Nếu a, b khác dấu: a.b = - | a | . | b |. - HS hoạt động theo nhóm làm bài tập 79 trang 91 SGK. 27.(-5) = -135. ! (+27).(+5) = +135. (-27). (+5) = -135 (-27). (-5) = +135. (+5). (-27) = -135. Rút ra nhận xét như phần chú ý SGK trang 91. - kiểm tra bài làm của 2 hoặc 3 nhóm. - HS làm ?4 a) b là số nguyên dương. b) b là số nguyên âm. 4. Củng cố: - GV nêu quy tắc nhân 2 số nguyên? so sánh quy tắc dấy của phép cộng. Cho HS làm bài tập 82 trang 92 SGK. 5.HDVN : - - Học thuộc quy tắc nhân 2 số nguyên. chú ý (-). (-)! (+). - Bài tập 83, 84 trang 92 SGK; bài tập 120 ! 125 trang 69, 70 SBT . IV.Rút kinh nghiệm Ngày soạn :01/01/2014 Tuần 21 Ngày dạy : ......../......./2014 Tiết 62: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Củng cố quy tắc nhân 2 số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu (âm x âm = dương) 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của 1 số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. 3. Thái độ : liên hệ thực tiễn Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên ( thông qua bài toán chuyển động). II.CHUẨN BỊ: + Bảng phụ, máy tính bỏ túi. + HS giấy trong bút dạ máy tính bỏ túi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. ổn định lớp: Vắng….. 2.Bài cũ: HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0. Chữa bài tập số 120 trang 69 SBT (kiểm tra trực tiếp quy tắc). HS2: : So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên. Chữa bài tập số 83 trang 92 SGK. 3. Bài mới: Bài 1 ( bài 84 trang 92 SGK ) Điền các dấu “+”, “-” thích hợp vào ô trống. - Gợi ý điền cột 3 “ dấu của a b” trước - Căn cứ vào cột 2 và 3, điền dấu cột 4 “dấu của a b2”. Cho HS hoạt động nhóm. Bài 2 ( Bài 86 trang 93 SGK ) Điền số thích hợp ô trống cho đúng. (1) (2) (3) (4) (5) (6) a -15 13 9 b 6 -7 -8 a .b -39 28 -36 8 Bài 3 ( bài 87 trang 93 SGK ) Biết rằng 32 = 9. Có số nguyên nào khác mà bình phương của nó củng bằng . - GV yêu cầu một nhóm trình bày bài giải của mình, rồi kểm tra thêm một vài nhóm khác. - Mở rộng: Biểu diễn các số 25, 36, 49, 0 dới dạng tích hai số nguyên bằng nhau. Nhận xét gì về bình phương của mọi số? Bài 4 (Bài 82 trang 92 SGK ). So sánh a) (-7).(-5) với 0 b) (-17). 5 với (-5) . (-2). c) (+19) . (+6) với (-17) . (-10). Bài 5 (Bài 88 trang 93 SGK ) Cho x Z. So sánh : (-5). x với 0 - GV: x có thể nhận những giá trị nào? . GV đa đề bài 133 trang 71 SBT lên màn hình hoặc bảng phụ xác dịnh vị trí của người đó so với 0. - GV gọi HS đọc đề bài. - GV hỏi: + quãng đường và vận tốc quy ước thế nào? + thời điểm quy ước thế nào? B D 0 C A(km) -8 -4 0 +4 +8 a) v = 4; t = 2 b) v = 4; t = -2 c) v = -4; t =2 d) v = -4; t =-2 Giải thích ý nghĩa các đại lượng ứng với từng trường hợp. Vậy xét về ý nghĩa thực tế của bài toán chuyển động, quy tắc phép nhân số nguyên phù hợp với ý nghĩa thực tế. . Bài 89 trang 93 SGK . - GV yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK. Nêu cách đặt số âm trên máy. - GV yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi để tính: a) (-1356) . 7 b) 39 . (- 152) c) (-1909). (-75). Dạng 1: Áp dụng quy tắc và tìm thừa số cha biết . Gọi HS điền cột 3, cột 4: (1) (2) (3) (4) Dấucủa a Dấucủa b Dấucủa c Dấucủa d + + - - + - + - + - - + + + - - - HS hoạt động theo nhóm làm bài 86 và 97 trang 93 SGK. Bài 86: + Cột (2):ab = -90 + Cột (3), (4), (5), (6): xác định dấu của thừa số, rồi xác định GTTĐ của chúng Bài 87: 32 =(-3)2 = 9. - Một nhóm trình bày lời giải, HS trong lớp góp ý kiến. - HS : 25 = 52 = (-5)2 36 = 62 = (-6)2 49 = 72 = (-7)2 0 = 02 Nhận xét: bình phương của mọi số đều không âm. Dạng 2: So sánh các số. HS làm bài tập 82 SGK. a) (-7).(-5)> 0. b) (- 17) . 5 < (-5) . (-2). c) (+19) . (+6) < (-17) . (-10). - HS: x có thể nhận các giá trị : nguyên dương, nguyên âm, 0 x nguyên dương: (-5).x <0 x nguyên âm : (-5). x>0. x = 0 (-5). x=0 Dạng 3: Bài toán thực tế - HS: đọc đề bài 133 trang 71 SBT. - HS: quãng đường và vận tốc quy ước chiều trái ! phải: + chiều phải ! trái: - Thời điểm hiện tại: 0 Thời điểm trước: - Thời điểm sau: + HS giải thích: a) v = 4; t = 2 nghĩa là người đó đi từ trái ! phải và thời gian là sau 2h nữa vị trí của người đó: A. (+4).(+2) = (+8) b) 4.(-2) = -8. Vị trí của người dó là: B. c) (-4) .2 = -8 Vị trí người đó là: B. d) (-4).(-2) = 8. Vị trí người đó là:A. Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi - HS: tự đọc SGK và làm phép tính trên máy bỏ túi. a) -9492 b) -5928 c) 143175. 4. Củng cố: - GV khi nào tích hai số nguyên là số dương ? là số âm? là 0? - GV đa bài tập. Đúng hay là sai để học sinh tranh luận: a) (-3). (-5) = (-15) b) 62=(-6)2 5. Dăn dò: - Ôn lại qu tắc phép nhân số nguyên. Ôn lại tính chất phép nhân trong N. bài tập: 162 ! 131 trang 70 SBT. IV.Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docT59.T62.doc
Giáo án liên quan