Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp
1.1.Kiến thức:
HS biết được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
HS hiểu cách xác định phần tử của một tập hợp
1.2 Kĩ năng
HS thực hiện được: Biết trả lời số phần tử của một tập hợp
HS thực hiện thành thạo: Việc tìm số phần tử của một tập hợp
1.3 Thái độ
Thói quen: Tự giác, tích cực
Tính cách: Cẩn thận, chính xác
Hoạt động 2: Tập hợp con
2.1 Kiến thức
HS hiểu thế nào là tập hợp con của mộ tập hợp
HS biết việt các tập hợp con của một tập hợp cho trước
2.2 Kĩ năng
HS thực hiện được: Biết sử dụng đúng các kí hiệu và
HS thực hiện thành thạo: Việc viết các tập hợp con và biết khi nào hai tập hợp bằng nhau
2.3 Thái độ
Thói quen: Tự giác, tích cực
Tính cách: Cẩn thận, chính xác
3 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1878 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 4: Số phần tử của một tập hợp - Tập hợp con, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Tiết PPCT: 4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP
Ngày dạy: 27.8.13 TẬP HỢP CON
1/ MỤC TIÊU:
Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp
1.1.Kiến thức:
HS biết được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
HS hiểu cách xác định phần tử của một tập hợp
1.2 Kĩ năng
HS thực hiện được: Biết trả lời số phần tử của một tập hợp
HS thực hiện thành thạo: Việc tìm số phần tử của một tập hợp
1.3 Thái độ
Thói quen: Tự giác, tích cực
Tính cách: Cẩn thận, chính xác
Hoạt động 2: Tập hợp con
2.1 Kiến thức
HS hiểu thế nào là tập hợp con của mộ tập hợp
HS biết việt các tập hợp con của một tập hợp cho trước
2.2 Kĩ năng
HS thực hiện được: Biết sử dụng đúng các kí hiệu và
HS thực hiện thành thạo: Việc viết các tập hợp con và biết khi nào hai tập hợp bằng nhau
2.3 Thái độ
Thói quen: Tự giác, tích cực
Tính cách: Cẩn thận, chính xác
2/ NỘI DUNG HỌC TẬP
Học sinh biết viết một tập hợp và xác định số phần tử của tập hợp
3/ CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Thước thẳng,bảng phụ ghi sẵn đầu bài các bài tập.
3.2.HS: On tập các kiến thức cu về tập hợp
4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện học sinh
6a1:
6a2:
6a3:
4.2/ Kiểm tra miệng
HS1:
a/ Chữa bài tập số 14 SGK/10 (2Đ)
a/ Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số. (8đ)
HS2:Làm bài tập.
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5, Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 7.(8Đ)
Hỏi thêm: Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử. (2đ)
Trả lời
Bài tập 14 SGK/10
a/ 102, 120, 210, 201.
b/ = a.1000 + b.100 + c.10 + d
Bái tập
a/ A= {0;1;2;3;4} có 4 phần tử
b./ B ={ 8;9;10;…} có vô số phần tử
4.3/ Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Họat động 1 Số phần tử của tập hợp (20’)
GV nêu ví dụ về tập hợp như SGK:
Cho các tập hợp
A= 5 ; B = {x, y}
C = {1; 2; 3; …..; 100}
N= 0; 1 ; 2; 3….}
GV:Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử?
?1
HS: trả lời
GV yêu cầu HS làm bài tập
HS: Thực hiện.
Tập hợp D có một phần tử
Tập hợp E có hai phần tử
H= 0; 1 ; 2 ; 3; 4 ; 5 ; 6; 7; 8 ; 9 ; 10}
Tập hợp H có 11 phần tử
?2
GV yêu cầu HS làm
Tìm số tự nhiên x mà x+ 5 = 2
HS: Không có số tự nhiên x nào mà x+5 = 2
GV giới thiệu: Nếu gọi tập hợp A các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào?
Ta gọi A là tập hợp rỗng
Kí hiệu A=
Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
HS: Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, hoặc không có phần tử nào?
GV yêu cầu HS đọc phần chú ý trong SGK
Củng cố: GV cho HS làm Bài tập 17 SGK.
Họat động 2: Tập hợp con (12’)
GV: Cho hình vẽ sau ( dùng phấn viết hai phần tử x, y)
Hãy viết các tập hợp E, F?
Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F?
HS: Phát biểu
GV: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F, ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F.
GV: Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B?
HS: Khi mọi phần tử của A đều có mặt trong B
GV: Yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK
GV giới thiệu kí hiệu A là tập hợp con của B
Kí hiệu : A B hoặc B A
Đọc là : A là tập hợp con của B
Hoặc : A chứa trong B
B chứa A
GV: Cho HS làm BT ?3 theo nhóm .
HS thực hiện
?3
MA; MB; BA; AB
GV: Khi BA và AB thì ta nói A=B
GV yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK
1/ Số phần tử của một tập hợp:
A= 5 ; B = {x, y}
C = {1; 2; 3; …..; 100}
N= 0; 1 ; 2; 3….}
Tập hợp A có một phần tử
Tập hợp B có hai phần tử
Tập hợp C có 100 phần tử
Tập hợp N có vô số phần tử.
Chú y : SGK/12
Bài tập 17:
a/ A= 0; 1; ; 3;…….; 19; 20 tập hợp A có 21 phần tử.
b/ B = ; B không có phần tử nào.
x
y
c
d
F
E
2/ Tập hợp con
E = { x, y}
F = { x, y, c, d }
Định nghĩa:
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B.
Chú y: SGK/13
4.4/ Tổng kết
Bài tập ( bảng phụ)
Cho M = { a, b, c}
a/ Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có hai phần tử
b/ Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M
Giải
b/
BT16
a/ A ={20} có 1phần tử
b/ B ={0} có 1 phần tử
c/ C có vô số phần tử
d/ D = không có phầ tử nào
BT18
A không phải là tập rỗng vì nó có một phần tử là số 0
Bài tập nâng cao:(Nếu còn TG)
Cho AM;MN. Chứng tỏ rằng AN
Giải
AM nên với mọi xA thì xM (1)
MN nên với mọi x M thì xN (2)
Từ (1) và (2) suy ra với mọi xA thì xN, do đó A.
4.5/ Hướng dẫn tự học:
Đối với bài học tiết học này:
Học kĩ bài đã học: Số phần tử của tập hợp, tập hợp con
BTVN: 19,20 SGK/13
Đối vớibài học tiết học tiếp theo: Chuẩn bị tiết luyện tập
5. PHỤ LỤC
Phần mềm MathType 5.0 và GSP5
File đính kèm:
- tuan 2.doc