I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là bội chung nhỏ nhất của 2 hay nhiều số.
2. Kỹ năng: Biết cách tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, Phân biệt được điểm giống và khác trong hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II.Chuẩn bị: Bảng phụ, bút dạ
III. Tổ chức hoạt động dạy và học.
1.ổn định lớp: Vắng
2. Bài cũ: Hs1: Thế nào là BC của hai hay nhiều số? xBC (a,b) khi nào?
Tìm bội chung của 4 và 6: BC(4;6) =
3. Bài mới: Giáo viên ĐVĐ: Trong các số là BC của 4 và 6 thì số 12 là số nhỏ nhất khác 0 Ta gọi nó là số bội chung nhỏ nhất của 4 và 6 Vậy thế nào là BCNN ta đi vào bài : " Bội chung nhỏ nhất"
6 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1649 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 34-36, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/10/2013
Ngày dạy: ......../......... ;
Tiết 34: Bội chung nhỏ nhất
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức : Học sinh hiểu được thế nào là bội chung nhỏ nhất của 2 hay nhiều số.
2. Kỹ năng : Biết cách tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, Phân biệt được điểm giống và khác trong hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN
3. Thái độ : Yêu thích môn học
II.Chuẩn bị: Bảng phụ, bút dạ
III. Tổ chức hoạt động dạy và học.
1.ổn định lớp: Vắng………
2. Bài cũ: Hs1: Thế nào là BC của hai hay nhiều số? xẻBC (a,b) khi nào?
Tìm bội chung của 4 và 6: BC(4;6) =
3. Bài mới: Giáo viên ĐVĐ: Trong các số là BC của 4 và 6 thì số 12 là số nhỏ nhất khác 0 Ta gọi nó là số bội chung nhỏ nhất của 4 và 6 Vậy thế nào là BCNN ta đi vào bài : " Bội chung nhỏ nhất"
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Giáo viên giới thiệu kí hiệu BCNN của hai số 4;6
Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số?
Em hãy tìm mối quan hệ của BC với BCNN => Nhận xét
Tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ta làm thế nào?
Tương tự tìm BCNN của hai hay nhiều số ta làm thế nào?
Cho học sinh đọc lại Quy tắc Tìm BCNN của hai hay nhiều số SGK
So sánh hai quy tắc tìm BCNN và UCLN của hai hay nhiều số có gì giống và khác nhau?
Cho học sinh làm ?1 từ đó rút ra Chý ý
a)Tìm BCNN(8,12)
b)Tìm BCNN(5;7;8)
c) Tìm BCNN(13;15)
1.Bội chung nhỏ nhất
- VD1: BC(4;6)={0;12;24;36....}
12 là số nhỏ nhất khác 0 của tập hợp các BC của 4và 6 Ta gọi: BCNN(4;6)=12
Tổng quát: (SGK)
Chú ý: Tất cả các BC của 4 và 6 đều là Bội của BCNN của 4 và 6
2.Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Ví dụ 2: Tìm BCNN (8,18,30)
B1: Phân tích các số ra TSNT
8= 23; 18=2.32; 30=2.3.5
B2: Chọn các thừa số chung và riêng 2,3,5
B3: Lập tích các thừa số đã chọn Mỗi số lấy với số mũ lớn nhất, Tích tìm được là BCNN
BCNN(8;18;30)=23.32.5=360
Quy tắc: (SGK)
Chú ý:
* Nếu các số đã cho đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng bằng tích của các số đã cho
* Trong các số đã cho nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của chúng chính là số lớn nhất đã cho đó.
4. Củng cố: -Cho học sinh nhắc lại cách tìm BCNN của hai hay nhiều số
5. Hướng dẫn về nhà: - Bài tập: 150;151(SGK), 188(SBT)
IV.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:25/10/2013
Ngày dạy :........./....../2013
Tiết 35: Luyện tập 1
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN, 2. Kỹ năng : Biết cách tìm BC thông qua BCNN, Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản
3. Thái độ : Nghiêm túc học làm bài
II.Chuẩn bị:
Bảng phụ, bảng con, Học sinh nắm chắc cách tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
III. Tiến trình lên lớp
1.ổn định lớp: Vắng………….
2.Bài cũ: 1, Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1
2,Tìm BCNN(8,9,11); BCNN(25,50); BCNN(24;40;168)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK va hoạt động theo nhóm;
Giáo viên hướng dẫn:
x8, x18; x30 vậy x thuộc tập hợp nào?
Để tìm BC của 8;18;30 ta có thế làm như thế nào?
Theo bài ra x còn phải thoả mãn điều kiện nào?
Vậy, Tập hợp A gồm các phần tử nào ?
Qua bài này Ta thấy có thể tìm BC của hai hay nhiều số bằng cách nào?
Bài tập nãy có gì giống với bài tập ở trên?
Em hãy nêu cách giải bài tập 1
Một học sinh khác lên trình bày bài giải của mình?
Bài 152: Giáo viên treo bảng phụ ghi lời giải sẳn của một số học sinh đề nghị cả lớp theo dõi và nhận xét
Em hãy nêu cách giải bài 153
Để tìm BC của 30 và 45 trước hết ta cần tìm gì trước?
Vậy các BC của 30 và 45 nhỏ hơn 500 là các số nào?
Một học sinh đọc bài toán
Nếu số học sinh lớp 6C là a thì a có quan hệ như thế nào với: 2,3,4,8
Theo bài ra a còn phải thoả mãn điều gì?
Vậy bài toán này này có gì gióng với các bài toán đã giải?
Hãy trình bày lời giải bài toán.
1.Cách tìm BC thông qua BCNN.
- Ví dụ:ChoA={xẻN/x8, x18; x30; x<1000}
Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử
Giải:
Vì
BCNN(8;18;30)=360
BC(8;18;30)={0;360;720;1080}
Vậy A={0;360;720}
Kết luận: (sgk)
2. Luyện tập
Bài 1: Tìm số tự nhiên a biết rằng a<1000; a60 và a280.
Giải: Vì a60 và a280 => aẻBC(60;280)
BCNN(60,280)=840
Vì a a=840.
Bài 2: (152-SGK)
Giải:
a15 và a18 => aẻBC(15;18) = {0;90;180...}
Vì a nhỏ nhất khác 0 nên a=90
Bài 153: Tìm các bội chung của 30 và 45 nhỏ hơn 500.
BCNN(30;45)=90
Các BC của 30; 45 và nhỏ hơn 500 là: 0;90;180;270;360;450.
Bài 154:
Giải: Gọi số học sinh của lớp 6C là a, theo bài ra a chia hết cho 2,3,4,8 Hay a là một BC của 2;3;4;8 và a nằm trong khoảng 35 đến 60
Ta có: BC(2;3;4;8)={0;24;48; 72..}
Nên a=48
Vậy số học sinh lớp 6C là 48 học sinh.
4. Củng cố: - Cho học sinh làm bài tập 155 và từ đó rút ra nhận xét a.b=[a;b].(a;b)
5.Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài và làm các bài tập 189; 190; 191; 192
IV.Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:26/10/2013
Ngày dạy:....../......./2013
Tiết 36: Luyện tập 2
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN,
2. Kỹ năng : Biết cách tìm BC thông qua BCNN, Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản,
3. Thái độ : Rèn kỹ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể.
II.Chuẩn bị:
* Bảng phụ, bảng con.
III. Tiến trình lên lớp
1.ổn định lớp: Vắng………..
2. Bài cũ: H1: Phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1
Chữa bài tập 189 (sbt).
H2: So sánh quy tắc tìm BCNN và Quy tắc tìm UCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Nếu x 12; x21; x28 thì ta có điều gì?
Theo bài ra x còn phải thoả mãn điều kiện gì?
Từ đó cách giải bài toán như thế nào?
Một học sinh lên bảng trình bày
Cả lớp giải vào bảng phụ.
Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài toán 157
Sau a ngày hai bạn lại cùng trực thì a thoả mãn điều kiện gì?
Từ đó cách giải bài toán này như thế nào?
Một học sinh đọc bài.
Bài toán này có gì gióng với bài toán 157
Vậy cách giải bài này như thế nào?
Một học sinh lên bảng trình bày bài giải
1.Luyện tập.
- Bài tập 156: Tìm số tự nhiên x biết rằng:
x 12; x21; x28 và 150<x<300.
Giải:
Theo bài ra x 12; x21; x28 và 150<x<300
=> xẻBC(12,21,28) và 150<x<300.
Ta có BCNN(12;21;28)= 84
=> BC(12;21;28)= {0;84;168;252;336...}
Vì 150 xẻ{168;252}
Bài tập 157(SGK)
Sau a ngày hai bạn lại cùng trực nhật
a là BCNN(10;12)
10 = 2.5; 12=22.3 => BCNN(10;12)= 22.3.5 = 60
Vậy sau ít nhất 60 ngày hai bạn lại cùng trực.
Bài 158(sgk)
Số cây mội đội phải trồng là bội chung của 8 và 9, số cậy có trong khoảng từ 100 đến 200
Gọi số cây mội đội phải trồng là a ta có aẻBC(8;9) và 100Ê a Ê 200 Vì 8;9 là hai số nguyên tố cùng nhau nên BCNN(8;9)=72
Mà 100Ê a Ê 200 nên a = 144
Trả lời: Mỗi đội phải trồng 144 cây
4. Củng cố: - Cho học sinh đọc phần Có thể em chưa biết về Lịch can chi
5.Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại bài chuẩn bị cho tiết sau ôn tập chương
Làm bài tập 159;160;161 sgk và 196,197
IV.Rút kinh nghiệm :………………………………………………….............................
……………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- T34.T36.doc