Giáo án Số học 6 - Tiết 31-33

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, Ba số nguyên tố cùng nhau?

 2. Kĩ năng: Biết cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích mỗi số ra TSNT

 - Biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể

 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác

II. CHUẨN BỊ:

 * Bảng phụ. Bảng con

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1.ổn định lớp: Vắng .

 2. Bài cũ: H1: Thế nào là giao của hai tập hợp? chữa bài tập 172 sbt

 H2: Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số chữa bài tập 171 sbt

 

doc6 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1235 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 31-33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/10/2013 Ngày dạy: 6A1: ……/……… Tiết 31: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, Ba số nguyên tố cùng nhau? 2. Kĩ năng: Biết cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích mỗi số ra TSNT - Biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác II. CHUẨN BỊ: * Bảng phụ. Bảng con III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.ổn định lớp: Vắng………. 2. Bài cũ: H1: Thế nào là giao của hai tập hợp? chữa bài tập 172 sbt H2: Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số chữa bài tập 171 sbt 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Giáo viên nêu ví dụ 1: Giáo viên giới thiệu : 6 là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của 12 và 30 Nên gọi 6 là bội chung nhỏ nhất của 12 và 30 Vậy thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số? Có nhận xét gì về quan hệ giữa các ước chung của 12;30 và ƯCLN(12;30). Giáo viên nêu chú ý như SGK Giáo viên nêu ví dụ 2: Hãy phân tích các số ra thừa số nguyên tố Những số nào là TSNT chung của cả 3 số trên? Lập tích các số nguyên tố đã chọn mỗi số lấy với số mũ nhỏ nhất => ƯCLN(36;84;168)=12 Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số? Cho học sinh làm các ?1, ?2 từ đó suy ra chú ý ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT - Ví dụ: Tìm các ước chung của 12 và 30 ƯC(12;30)={1;2;3;6} Ta nói 6 là ước chung lớn nhất của 4 và 6 Kí hiệu: ƯCLN(12;30)=6 ĐN: Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. Nhận xét:Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12;30). Chú ý: (SGK) TÌM ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT BẰNG CÁCH PHÂN TÍCH CÁC SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ Ví dụ: Tìm ƯCLN(36;84;168) Bước 1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố: 36 = 22.32; 84 = 22.3.7; 168=23.3.7 Bước 2: Chọn các thừa số nguyên tố chung Các thừa số nguyên tố chung đó là 2 và 3 Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn mỗi số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích tìm được là ƯCLN phải tìm. UCLN(36;84;168) = 22.3 = 12 Quy tắc: (SGK) ?1 ƯCLN(12;30)=6 ?2 ƯCLN(8;9)=1 ƯCLN(24;16;8)=8 Chú ý: + Các số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau + Trong các số đã cho nếu có một số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của chúng chính là số nhỏ nhất đó. 4. Củng cố: -Cho học sinh làm các bài tập 139, 140 tại lớp 5. Hướng dẫnvề nhà: - Học bài, làm các bài tập 141;142(sgk); 176(SBT) IV.Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 19/10/2013 Ngày dạy: 6A1:……/……. Tiết 32: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh được cũng cố cách tìm ước chung của hai hay nhiều số 2. Kĩ năng: Học sinh biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN 3. Thái độ: Rèn kỹ năng quan sát, tìm tòi đặc điểm bài tập để áp dụng nhanh chính xác. II.CHUẨN BỊ: * Bảng phụ, bảng con. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. ổn định lớp: Vắng……. 2. Bài củ: HS1: Tìm Ư(12)=?; Ư(30) ƯC(12;30); ƯCLN(12;30) Trả lời câu hỏi: ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào? HS2: Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? HS2: chữa bài tập 139 c, d. 3. Bài mới: Giáo viên: Ở tiết trước ta đã biết thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số. Nắm được quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số đó. Và cũng đã biết cách tìm UC bằng cách tìm các ước của mỗi số rồi tìm giao của chúng. Ngoài ra ta có thể tìm UC thông qua ƯCLN như thế nào xét mục III. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Học sinh theo dõi cách Giáo viên tìm ƯC(12;30) Rút ra kết luận. Vậy ta có thể tìm ƯC(12,30) qua ƯCLN(12,30) như thế nào? Từ đó để tìm UC của hai hay nhiêu số ta làm thế nào?. Tìm các ƯCLN rồi tìm các ước chung của: a) 16 và 24 b) 180 và 234 c, 60; 90 và 135 từ thì a là số gì của 420 và 700? Trong tập hợp đó thì a là số lớn nhất vậy a=? Hãy tìm ƯCLN(420,700) rồi suy ra a Một học sinh đọc bài toán: Em hiểu đề bài như thế nào? Cách giải? Một học sinh lên bảng trình bày. Một học sinh đọc bài toán Gọi cạnh hình vuông là a(cm). a phải là gì của 75 và 105? Vậy để hình vuông có cạnh lớn nhất thì a=? I.CÁCH TÌM ƯC THÔNG QUA TÌM ƯCLN: - UCLN(12,30) = 6. - Ư(6)={1;2;36} - ƯC(12,30) = {1;2;3;6}; *Kết luận: Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó. II.LUYỆN TẬP Bài 142: a) ƯCLN(16;24)=8 ƯC(16,24)={1;2;4;8} b) ƯCLN(180,234) = 18 ƯC(180,234) = {1;2;3;6;9;18} c) ƯCLN(60,90,135) = 15 ƯC(60,90,135) = {1;3;5;15} Bài 143:Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng Giải: vì nên a thuộc uớc chung của hai số 420 và700. và a là số lớn nhất nên a=ƯCLN(420,700) =140 Bài 144: Tìm các ƯC lớn hơn 20 của 144 và192 Giải: ƯCLN(144;192)=48 ƯC(144;192)={1;2;3;4;6;8;12;24;48} Vậy các ước chung của 144 và192 lớn hơn 20 là 24;48 Bài 145: Để tấm bìa được cắt hết không thừa mảnh nào và lớn nhất thì cạnh hình vuông bằng ƯCLN của 75 và 105 ƯCLN(75;105) =15 Vậy cạnh hình vuông 15 cm. 4. Củng cố: - Khắc sâu kiến thức toàn bài. - Bài tập: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 6 Giải: Gọi hai số phải tìm là a và b (a£b). Ta có: ƯCLN(a,b)=6 suy ra a = 6a1 và b = 6b1 trong đó (a1;b1)=1 Do a+b=84 Þ 6a1+ 6b1=6(a1+ b1)=84 hay (a1+ b1)=14 chọn các cặp số nguyên tố cùng nhau và có tổng bằng 14 Ta có các cặp số(1;13); (3;11); (5;9) tương ứng với các cặp số cần tìm (6;78), (18;66); (30; 54) 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà ôn lại bài, - Làm các bài tập 177;178;180;183(Sbt) - Bài 146 (Sgk). IV.Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 20/10/2013 Ngày dạy :6A1:……./……; Tiết 33: LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU: * Học sinh được cũng cố các kiến thức về tìm các ƯCLN, Tìm ƯC thông qua tìm UCLN *Rèn kỷ nămg tính toán phân tích ra thừa số nguyên tố; Tìm ƯCLN * Vận dụng trong việc giải các bài toán đố. II.CHUẨN BỊ: * Bảng phụ III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.ổn định lớp: Vắng…… 2.Bài cũ: H1: Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra TSNT, Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 480a, 600a H2: Nêu cách tìm UC thông qua tìm UCLN 3. Bài mới: HĐ của thầy và trò Nội dung Giáo viên cùng học sinh phân tích bài toán để cùng đi đến cách giải 112x và 140x chứng tỏ x có quan hệ như thế nào với 112và 140 Muốn tìm ƯC(112;140) ta làm thế nào? Kết quả bài toán x phải thoả mãn điều kiện gì? Giáo viên cho học sinh giải sau đó treo lời giải mẩu cho học sinh xem Cho học sinh hoạt động theo nhóm Cuối cùng cho treo bài của các nhóm cho các bạn nhận xét Giáo viên có thể treo lời giải mẫu như bài giải Vậy Mai và Lan mỗi người mua bao nhiêu hộp bút Bài 146: Tìm số tự nhiên x biết rằng: 112x; 140x; và 10 < x < 20 Giải: Theo bài ra 112x; 140x => xÎUC(112;140) ƯCLN(112;140)=28 ƯC(112;140) ={1;2;4;7;14;28} Vì 10 < x < 20 Nên x=14 thoả mãn điều kiện của đầu bài Bài 147: Giải: Từ đề bài ta có a là ước của 28, 36 và a>2 => a ÎUC(28;36) UCLN(28;36) = 4 ƯC(28;36) = {1; 2; 4} Vì a>2 nên a=4 thoã mãn điều kiện đề bài b) Mai mua 7 hộp bút Lan mua 9 hộp bút 4. Củng cố: -Giáo viên giới thiệu thuật toát EUCLIT tìm UCLN của hai số 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà ôn lại bài, Làm các bài tập 182, 184, 186, 187 (SBT) Nghiên cứu trước bài Bội chung nhỏ nhất IV.Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docT31,32,33.doc