Hoạt động 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1.1.Kiến thức:
HS biết tách một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản
HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1.2.Kĩ năng:
HS thực hiện được: có kĩ năng tách một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản
HS thực hiện thành thạo việc tách một số ra thành tích của các số nguyên tố
1.3 Thái độ
Thói quen: Tự giác, tích cực
Tính cách: cẩn thận, chính xác
Hoạt động 2: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1.1 Kiến thức
HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản
HS hiểu được cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1.2.Kĩ năng:
HS thực hiện được: có kĩ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản
HS thực hiện thành thạo việc phân tích một số ra các thừa số nguyên tố
1.3 Thái độ
Thói quen: Tự giác, tích cực
Tính cách: cẩn thận, chính xác
3 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2247 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Nguyễn Hữu Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 9 – Tiết 27 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA
Ngày dạy: 18.10.13 THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
1/ MỤC TIÊU:
Hoạt động 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1.1.Kiến thức:
HS biết tách một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản
HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1.2.Kĩ năng:
HS thực hiện được: có kĩ năng tách một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản
HS thực hiện thành thạo việc tách một số ra thành tích của các số nguyên tố
1.3 Thái độ
Thói quen: Tự giác, tích cực
Tính cách: cẩn thận, chính xác
Hoạt động 2: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1.1 Kiến thức
HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản
HS hiểu được cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1.2.Kĩ năng:
HS thực hiện được: có kĩ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản
HS thực hiện thành thạo việc phân tích một số ra các thừa số nguyên tố
1.3 Thái độ
Thói quen: Tự giác, tích cực
Tính cách: cẩn thận, chính xác
2/ NỘI DUNG HỌC TẬP
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
3/ CHUẨN BỊ:
3.1.GV: bảng phụ viết BT 126, thước thẳng.
3.2.HS: thước thẳng, bảng nhóm
4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:
6a1:
6a2:
6a3:
4.2/ Kiểm tra miệng:
Câu hỏi:
1) Phát biểu định nghĩa số nguyên tố, hợp số?(5đ)
2) Chỉ ra số nguyên tố trong các số sau:1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,12,13,15(5đ)
Trả lời:
1)số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1,chỉ có 2 ước…
2) Số nguyên tố:2,3,5,7,13
GV đặt vấn đề: Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố? Ta xét bài học hôm nay.
4.3/ Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Họat động 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?( thời gian 15’)
GV: Số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không?
HS: Phát biểu
GV:Căn cứ vào câu trả lời của HS, GV viết dưới dạng sơ đồ cây.
Ví dụ:
Hoặc
300
3
100
300
6
50
300
6
50
2
3
2
25
5
5
300
3
100
10
10
2
5
2
5
300
2
150
2
75
3
25
5
5
Hình 1
Hình 2
Hình 3
GV: Với mỗi thừa số trên, có viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không?
HS: Có thể
GV:Cứ làm như vậy cho đến khi mỗi thừa số không thể viết được dưới dạng 1 tích hai thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại.Phần này GV để HS làm tiếp.
GV: tổ chức hoạt động nhóm cho HS tự phân tích 300 thành tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 sao cho kết quả cuối cùng là tích của các thừa số nguyên tố.
GV: Theo phân tích ở hình 1 em có 300 bằng các tích nào?
HS: 300 = 6. 50 = 2. 3. 2. 25 = 2. 3. 2. 5. 5
GV: Ở hình 2?
300 = 3. 100 = 3. 10. 10 = 3. 2. 5. 2. 5
GV: Còn ở hình 3?
HS: 300 = 2. 150 = 2. 2.75 = 2. 2. 3. 25
=2. 2. 3. 5. 5
GV: các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố.
Ta nói rằng 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.
GV:Vậy phân tích ra thừa số nguyên tố là gì?
HS: Phát biểu
GV trở lại hình vẽ:
+Tại sao lại không phân tích tiếp 2, 3, 5?
HS: Số nguyên tố phân tích ra là chính số đó.
GV: Tại sao 6, 50, 100, 150, 75, 25, 10 lại phân tích được tiếp?
HS: Vì đó là các hợp số.
GV nêu 2 chú ý
GV: trong thực tế các em thường phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc.
Họat động 2: Cách phân tích một thừa số ra thừa số nguyên tố( thời gian 20’)
GV hướng dẫn HS phân tích
Lưu ý:
+Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2, 3, 5, 7, 11.
+Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học.
+Các số nguyên tố được viết bên phải của cột, các thương được viết bên trái cột.
GV: hướng dẫn HS viết gọn bằng luỹ thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
GV: trở lại với việc phân tích 300 ra thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây và cho HS nhận xét các kết quả?
HS: các kết quả đều giống nhau.
?
Củng cố làm trong SGK
Phân tích 420 ra thừa số nguyên tố.
GV kiểm tra 1 5 em HS
1/ Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
300 = 6. 50
hoặc: 300 = 3. 100
hoặc 300 = 2. 150. .
300 = 6. 50 = 2. 3. 2. 25 = 2. 3. 2. 5. 5
300 = 3. 100 = 3. 10. 10 = 3. 2. 5. 2. 5
300 = 2. 150 = 2. 2.75 = 2. 2. 3. 25
=2. 2. 3. 5. 5
Khái niệm: (SGK/ 49)
Chú y: SGK/ 49.
2/ Cách phân tích một thừa số ra thừa số nguyên tố:
2
2
3
5
5
300
150
75
25
5
1
300 = 22.3.52
Nhận xét / 50 SGK.
2
2
3
5
7
420
210
105
35
7
1
5.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
5.1/ Tổng kết:
Bài 125 tr.50 SGK Bài 126 / 50 SGK
Phân tích ra TSNT
Đ
S
Sửa lại
120 = 2.3.4.5
306 =2.3.51
567 =92.7
132 = 22.3.11
1050 =7.2.32.52
Kết quả viết gọn:
a/ 60 = 22.3.5
b/ 84= 22.3.7
c/ 285 = 3.5.19
d/ 1035 =32.5.23
e/ 400 = 24.52
g/ 1000000 = 26.56
5.2/ Hướng dẫn học tập :
- Đối với bài học ở tiết học này
Học bài: Học thuộc khái niệm phân tích ra thừa số nguyên tố
-Làm bài tập 127, 128, 129 tr.50 SGK.
-Đối với bài học ở tiết học sau:
Tiết sau luyện tập:Bài 130,132 SGK/50
6/ PHỤ LỤC
Phần mềm MathType 5.0
File đính kèm:
- T27.doc