I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố. hợp số
2. Kỹ năng :- Biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, Biết cách lập bảng số nguyên tố
- Học sinh biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số.
3. Thái độ : học nghiêm túc, yêu thích môn học.
II.CHUẨN BỊ:
GV : Ghi sẳn vào bảng phụ một bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100
HS : Học sinh chuẫn bị môt bảng như trên vào nháp
6 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1188 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 25-27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:01/10/2013
Ngày dạy:6A1 :....../......
Tiết 25: Số nguyên tố. Hợp số
Bảng số nguyên tố
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố. hợp số
2. Kỹ năng :- Biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, Biết cách lập bảng số nguyên tố
- Học sinh biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số.
3. Thái độ : học nghiêm túc, yêu thích môn học.
II.CHUẨN BỊ:
GV : Ghi sẳn vào bảng phụ một bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100
HS : Học sinh chuẫn bị môt bảng như trên vào nháp
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.ổn định lớp: Vắng………
2. Bài cũ :: HS1: Thế nào là ước và bội của một số? Nêu cách tìm Ước và Bội của một số, Điền vào bảng sau?
a
2
3
4
5
6
Các ước của a
1; 2
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Dựa vào bảng hãy cho biết các số:
2;3;5 có bao nhiêu ước?
4; 6 có bao nhiêu ước?
Giáo viên giới thiệu: Các số 2,3,5 là các số nguyên tố còn các số 4,6 là hợp số.
Vậy thế nào là số Nguyên tố, Hợp số?
- Cho vài học sinh phát biểu, Giáo viên nhắc lại .
Cho học sinh làm ?1
Số 0 và số 1 có là số nguyên tố không, hợp số không? vì sao?
(số o và 1 không thoả mãn định nghĩa số nguyên tố).
Hãy liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10
Em hãy xét xem có số nguyên tố nào nhỏ hơn 100?.
Giáo viên treo bảng:
Hướng dẫn học sinh cách làm:
Một học sinh lên bảng thực hiện
Cả lớp thực hiện vào bảng chuẩn sẳn.
Giáo viên: Các số còn lại trong bảng không chia hết cho các số nguyên tố nhỏ hơn 10=> Đó là các số nguyên tố nhỏ hơn 100.
Các số nguyên tố lớn hơn 5 có tận cùng bởi chữ số nào?
1.Số nguyên tố, hợp số
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 cà chỉ có 2 ước là một và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước.
?1 7 là số nguyên tố vì 7>1 và 7 chỉ có 2 ước là 1 và 7.
8 Là hợp số vì 8>1 và 8 có nhiều hợp 2 ước là 1;2;4;8.
9 là hợp số vì 9>1 và 9 có nhiều hơn 2 ước là : 1;3;9.
Lưu ý: * Số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố cũng không là hợp số.
* Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2;3;5;7.
2.Bảng số nguyên tố không vượt quá 100
+ Giữ lại số 2, Loại các số là bội của 2
+ Giữ lại số 3, Loại các số là bội của 3
+ Giữ lại số 5, Loại các số là bội của 5
+ Giữ lại số 7, Loại các số là bội của 7
Các số nguyên tố nhỏ hơn 100 gồm 25 số sau: 2;3;5;7;11;13;17;19;23;29;31;37; 41;43;7;53; 59; 61; 67;71;73;79;83;89;97
Số 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và cũng là số nguyên tó chẳn duy nhất.
Các số nguyên tố lớn hơn 5 có tận cùng bởi các chữ số 1,3,7,9.
4. Củng cố: -Cho học sinh làm các bài tập 115;116;117 tại lớp
5. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo sách giáo khoa,
- Làm các bài tập * 119;120 SGK
* 148;149;153 SBT
IV.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:01/10/2013
Ngày dạy: 6A1 : ......../.........
Tiết 26: Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Học sinh được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.
2.Kỹ năng : - HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số, dựa vào các dấu hiệu chia hết đã học.
- HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế.
3. Thái độ : Học tập nghiêm túc
II.CHUẨN BỊ:
* GV : Bảng số nguyên tố không vượt quá 100.
* HS : Bảng số nguyên tố, bút dạ, bảng con.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.ổn định lớp : Vắng..........
2.Bài cũ
HS 1: Nêu định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Làm bài tập 119 SGK.
HS 2: Làm bài tập 120 SGK. So sánh xem số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau ?.
3.Luyện tập:
HĐ của thầy và trò
Nội dung
GV: Gọi 1 HS lên bảng chữa
Cả lớp làm vào bảng con.
Bài 121 (Sgk)
GV: Gọi HS đọc bài toán trong Sgk.
GV?: Muốn tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố em làm như thế nào?
GV: Hướng dẫn HS tương tự câu a để làm câu b.
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện
Cho học sinh lần lượt đọc từng câu sau đó xác định đúng sai rồi giải thích
Chữa lại các câu sai.
Bài 149 (SBT)
a, 5.6.7 + 8.9 = 2 (5.3.7 + 4.9) 2
Vậy tổng trên là hợp số vì ngoài 1 và chính nó còn có ước là 2.
b, (Lập luận tương tự câu a “ước là 7”).
c, (Hai số hạng lẻ Tổng là số chẵn).
d, 5 (Tổng có tận cùng là 5).
Bài 121
a, Lần lượt thay k = 0, 1, 2 để kiểm tra 3.k
Với k = 0 thì 3.k = 0 không là số nguyên tố, không là hợp số.
Với k = 1 thì 3.k = là số nguyên tố
Với k 2 thì 3.k = là hợp số.
Bài 122
Câu
Đúng
Sai
a) Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố
b)Có 3 số lẽ liên tiếp đều là số nguyên tố
c)Mọi số nguyên tố đều là số lẽ
d) Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1;3;7;9
4. Củng cố: -Giáo viên hướng dẫn học sinh cách xác định một số có phải là Nguyên tố hay hợp số thông qua bài 123
5.Hướng dẫn về nhà :- Về nhà xem lại các bài đã giải
- Làm các bài tập: 157,157,158
- Đọc trước bài: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
IV.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:05/10/2013
Ngày dạy:6A1:………/……..
Tiết 27: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
2. Kỹ năng: - Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
3. Thái độ: rèn tính tư duy, cận thận chính xác
II.CHUẨN BỊ:
* GV : Bảng phụ, máy chiếu.
* HS : Bảng con, bút dạ, giấy trong.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.ổn định lớp: Vắng………..
2. Bài cũ: HS1: Thế nào là số nguyên tố, hợp số?
HS2: Nêu cách xác định một số là số nguyên tố, hay hợp số?
3. Bài mới:
HĐ của thầy và trò
Nội dung
GV: Số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 được không?
GV: Căn cứ trả lời của HS viết dưới dạng sơ đồ cây.
GV: Các số 2, 3,5 là các số nguyên tố. Vậy ta nói rằng 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.
GV?: Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
GV?: Tại sao ta không phân tích tiếp các số 2, 3,5.
GV?: Tại sao các số 10, 30 phân tích được tiếp.
GV: Nêu 2 chú ý trong bài .
GV: Trong thực tế để phân tích một số ra thừa số nguyên tố người ta thường phân tích theo cột dọc.GV: Hướng dẫn HS cách phân tích.
- Lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn. (các số 2 , 3, 5, 7, ...)
- Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học.
GV: Hướng dẫn HS viết gọn bằng luỹ thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
GV: Trở lại cách phân tích theo sơ đồ cây và nhận xét kết quả của hai cách làm trên.
GV: Củng cố làm ? SGK. gọi một HS lên bảng thực hiện. Cả lớp nhận xét.
1.Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Ví dụ 1:
Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1.
300
30
2 5 5 6
2 3
300 = 10 . 30 = 2 . 2 . 3 . 5.5 = 22.3 . 52
* Nhận xét:Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là việc viêt số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
* Chú ý: ( SGK)
2.Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
300 2
150 2
75 3 Vậy 300 = 22.3.52
25 5
5 5
1
* Nhận xét: SGK.
420 2
210 5
105 3
35 5
7 7
1
Vậy 420 = 22 . 3 . 5 . 7
4. Củng cố: -- GV : Hướng dẫn HS làm tại lớp bài tập 125 SGK .
HS phân tích theo cột dọc
Kết quả được viết gọn :
a, 60 = 22 . 3 . 5 b, 84 = 22 . 3 . 7
c, 285 = 3 . 5 . 19 d, 1035 = 32 . 5 . 23
e, 400 = 24 . 52
5.Hướng dẫn về nhà :- Học kỹ lý thuyết.
- Làm bài tập 127, 128, 129 SGK, 166 sách bài tập.
IV.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- T25.T27.doc