1.Kiến thức:
HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
2.Kĩ năng :
-HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
-Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3.Thái độ:
-Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
4 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1259 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 2: Ba điểm thẳng hàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Tiết 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
Ngày dạy: 04/09
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
2.Kĩ năng :
-HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
-Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3.Thái độ:
-Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
-Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
-Phương pháp thuyết trình.
-Phương pháp thực hành củng cố kiến thức.
IV. TIẾN TRÌNH:
Ổn định: Kiểm diện HS
6A 1…………………………………………..6A 2……………………………………..
Kiểm tra bài cũ:
1/ Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho Mb (2đ)
2/ Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho Ma
Ab; A a (3đ)
3/ Vẽ điểm Na và Nb (2đ)
4/ Hình vẽ có đặc điểm gì ? (3đ)
GV nêu: Ba điểm M ; N ; A cùng nằm trên đường thẳng a => ba điểm M; N ; A thẳng hàng.
A
b
a
M
N
Nhận xét đặc điểm:
Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A.
Ba điểm M; N; A cùng nằm trên đường thẳng a.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
@ Họat động 1: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng
GV: Hỏi:
Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A; B; C thẳng hàng?
HS: Ba điểm A; B; C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng
Khi nào ba điểm A; B; C không thẳng hàng?
HS: SGK
Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng?
HS lấy ví dụ.
GV: Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm thế nào?
HS: - Vẽ ba điểm thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó.
Vẽ ba điểm không thẳng hàng: Vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng, một điểm không thuộc đường thẳng đó.
GV: Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta nên làm thế nào?
HS: Để kiểm tra 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để gióng.
GV: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc một đường thẳng không ? Nhiều điểm không cùng thuộc một đường thẳng không?
HS: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc một đường thẳng, nhiều điểm không cùng thuộc một đường thẳng.
=> Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.
@ Họat động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
Với hình vẽ:
A
B
C
Nhận xét vị trí các điểm như thế nào đối với nhau?
Điểm B nằm giữa hai điểm A; C
Điểm A; C nằm về hai phía đối với điểm B
Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A
Điểm A và B nằm cùng phía đối với C
Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn ? Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A; C?
HS: Trả lời câu hỏi, rút ra nhận xét
GV: Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
GV: Nếu nói rằng: “ Điểm E nằm giữa hai điểm M ; N” thì ba điểm này có thẳng hàng không?
1/ Thế nào là ba điểm thẳng hàng:
SGK
C
B
A
A; B; C thẳng hàng
B
C
A
A; B ; C không thẳng hàng
2/ Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
A
B
C
Điểm B nằm giữa hai điểm A; C
Điểm A; C nằm về hai phía đối với điểm B
Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A
Điểm A và B nằm cùng phía đối với C
Nhận xét: 106/ SGK
Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng.
Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
4/ Củng cố và luyện tập:
Bài tập 11/ 107
Bài tập 12/ 107
Hs làm miệng
Bài tập bổ sung
1/ Vẽ ba điểm thẳng hàng E, F, K ( E nằm giữa F và K)
2/ Vẽ hai điểm M; N thẳng hàng với E
3/ Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Bài tập 11/ 107
E
F
N
K
M
Bài tập 12/ 107
F
E
K
M
N
5. Hướng dẫn HS tự học:
Ôân lại những kiến thức của bài.
Học thuộc nhận xét và chú ý
Về nhà làm bài tập 9,10,13; 14 SGK/106,107
V. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiet 2(1).doc