I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ước a0=1 (a≠0)
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết cách chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
3. Thái độ:
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi thực hiện nhân chia 2 luỹ thừa cùng cơ số.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, bảng nhóm, hướng dẫn vấn đáp tìm hiểu kiến thức.
HS: Học, làm bài đầy đủ, MTCT
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.ổn địnhlớp: Vắng .
2. Kiểm tra bài cũ:HS1: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Nêu tổng quát , chữa bài tập 93 trang 13 (SBT).
4 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1250 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 14-15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:01/9/2013
Ngày dạy: 6A1 : ........./..........
Tiết 14: CHIA HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ước a0=1 (a≠0)
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết cách chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
3. Thái độ:
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi thực hiện nhân chia 2 luỹ thừa cùng cơ số.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, bảng nhóm, hướng dẫn vấn đáp tìm hiểu kiến thức.
HS: Học, làm bài đầy đủ, MTCT…
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.ổn địnhlớp: Vắng……..
2. Kiểm tra bài cũ:HS1: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Nêu tổng quát , chữa bài tập 93 trang 13 (SBT).
3. Bài mới:
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
Giáo viên cho học sinh đọc và làm ?1
Gọi học sinh lên bảng làm bài và giải thích.
HSY: Hãy so sánh số mũ của số bị chia, số chia với số mũ của thương.
Để thực hiện phép chia a9 : a5 và
a9 : a4 ta có cần điều kiện gì không vì sao?
* Nếu có am : an và m >n ta sẽ có kết quả như thế nào?
Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0) ta làm thế nào?
Giáo viên: Lưu ý với học sinh Trừ chứ không chia các số mũ
* Nếu có am : an và m = n ta sẽ có kết quả như thế nào?
Hãy tính kết quả: 54: 54 ; am : am
Cho 3 học sinh lên bảng giải ?2
Cả lớp làm vào bảng con và nhận xét bài của bạn
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số 2475 thành tổng các luỹ thừa của 10.
Hoạt động nhóm làm ?3
Cách nhóm trình bày bài giải của nhóm mình, cả lớp nhận xét.
NỘI DUNG
1.VÍ DỤ
57: 53=54 (= 57-3) vì 54 .53=57
57: 54=53 (= 57-4) vì 54 .53=57
a9 : a5=a4(= a9-5) vì a4 .a5=a9(a ≠0)
a9 : a4=a5(= a9-4) vì a4 .a5=a9 (a ≠0)
Nhận xét: Số mũ của thương bằng hiệu của số mũ của số bị chia và số chia.
2.TỔNG QUÁT
am : an= am-n (a ≠0)
Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
Quy ước: a0=1 (a ≠0)
áp dụng: Viết thương của hai luỹ thừa sau dưới dạng một luỹ thừa.
a, 712: 74=78 b, x6: x3=x3 (x≠0)
c, a4: a4 = a0 = 1
3.CHÚ Ý
Mọi số tự nhiên đều có thể viết được dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
Ví dụ: 2475 = 2.1000+4.100+7.10+5
= 2.103+4.102 + 7.10 + 5.100
538 = 5.100+3.10+8
= 5.102 + 3.10 + 8.100
= a.1000+b.100+c.10+d
= a.103+ b.102 + c.10 + d.100
4. Củng cố: - cho học sinh làm các bài tập 67, 68 tại lớp
- Giáo viên nhắc lại một lần các kiến thức đã học trên bài.
5.Hướng dẫn về nhà - Học thuộc dạng tổng quát phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số
- Làm các bài tập 68,70,72 (sgk) 99-103(SBT)
IV RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn:01/9/2013
Ngày dạy: 6A1 :......./.......
Tiết 15: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Hs nắm được các quy ước về thứ tự thứ tự thực hiện phép tính
2. Kỹ năng : Hs biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức một cách thành thạo.
3. Thái độ : Rèn luyện cho hs tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II.CHUẨN BỊ:
GV : Bảng phụ, Bảng nhóm ,bút dạ, MTCT, hướng dẫn tích cực tìm hiểu KT.
HS : Học và làm bài tập đầy đủ, MTCT
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.ổn định lớp: Vắng………
2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Một học sinh lên chữa bài tập 70
3. Bài mới:
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
Giáo viên nhắc lại về biểu thức, cho học sinh đọc chú ý trong sách giáo khoa
Ở tiểu học ta đã biết thực hiện các phép tính. Bạn nào nhắc lại cho thầy thứ tự thực hiện các phép tính.
Giáo viên nhấn mạnh lại cho học sinh: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức cũng tương tự như vậy
Cho các em đọc a, sgk
áp dụng hãy thực hiện các phép tính sau: a, 48-32+8
b, 60: 2 . 5
c, 4.32-5.6
d, 33.10+23.12
Cho 2 học sinh lên bảng thực hiện cả lớp làm vào bảng con.
Đối với biểu thức có dấu ngoặc thứ tự thực hiện như thế nào?
Học sinh đọc b, sgk
Hãy tính giá trị của biểu thức sau:
a, 100: {2.[52-(35-8)]}
b, 80-[130-(12-4)2]
HSY:để thực hiện phép tính ta thực hiện theo thứ tự nào?
Cho 2 học sinh lên bảng trình bày
Cả lớp thực hiện và nhận xét.
Cho 2 học sinh làm ?1
Hoạt động nhóm làm ?2
Các nhóm cử người lên trình bày
Nhận xét bài của nhóm bạn
NỘI DUNG
1.NHẮC LẠI VỀ BIỂU THỨC
- Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính làm thành một biểu thức.
- Chú ý: Một số cũng được coi là một biểu thức
Trong một biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.
2.THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH TRONG BIỂU THỨC
a, Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
- Nếu chỉ có phép cộng, trừ, hoặc chỉ có phép nhân, chia ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái qua phải.
Ví dụ:
48-32+8=16+8=24;
60:2.5=30.5=150
- Nếu chỉ có các phép tính cộng trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta thực hiện phép tính nâng lên luỹ thừa trước rồi đến nhân chia rồi đến cộng trừ.
Ví dụ: 4.32-5.6=4.9-5.6=36-30=6
33.10+23.12 =27.10+8.12
=270+96
=366
b, Đối với biểu thức có dấu ngoặc:
Nếu biểu thức có các dấu ngoặc tròn ( ), Vuông [ ] hoặc nhọn { } ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện các phép tính trong dấu ngoặcvuông, cuối cùng thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc nhọn.
Ví dụ: 100: {2.[52-(35-8)]}=100:{2.[52-27]}
=100:{2.25}=100:50=2
Áp dụng: Tính 80-[130-(12-4)2]
?1 Học sinh tự trình bày
?2 a, (6x-39):3 = 201 b, 23+3x=56:53
6x-39=201.3 23+3x=53
6x = 603+39 3x= 125-23
x=642:6 x=102:3
x=107 x =34
4. Củng cố: -Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không ngoặc, có ngoặc - Cho học sinh làm các bài tập 73, 74 tại lớp
5. Dăn dò: - Học thuộc phần đóng khung trong sách giáo khoa.
- Làm các bài tập: 75,77,78 sgk và các bài 104,105 sbt
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- T14.15.doc