1. Kiến thức:- HS hiểu đ¬ược ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
2.Kỹ năng:-Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phầm trăm, tỉ lệ xích. Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn.
3. Thái độ: học tập nghiêm túc, liên hệ thực tế
II.CHUẨN BỊ:
* GV: Bảng phụ. Bản đồ Việt Nam
* HS: Bảng phụ để hoạt động nhóm
7 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2626 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 100-102, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :6/4/2014
Ngày dạy : 6A1:…../…..
Tiết 100: TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:- HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
2.Kỹ năng:-Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phầm trăm, tỉ lệ xích. Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn.
3. Thái độ: học tập nghiêm túc, liên hệ thực tế
II.CHUẨN BỊ:
* GV: Bảng phụ. Bản đồ Việt Nam
* HS: Bảng phụ để hoạt động nhóm
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
ổn định lớp: vắng…………
2. Bài cũ : chữa bài tập 132, (SBT tr24)
3.Bài mới:
HĐ của thầy và trò
Nội dung
Ví dụ: một hình chữ nhật có chiều rộng 3m, chiều dài 4m. Tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật đó (GV đa đề bài lên bảng phụ).
- GV: Vậy tỉ số giữa hai số a và b là gì?
- Hãy lấy ví dụ về tỉ số
GV có thể đưa thêm 1 số ví dụ về tỉ số để thấy tính đa dạng của a và b, chỉ yêu cầu b ¹ 0.
Vậy tỉ số và phân số khác nhau như thế nào?
Bài tập 1: Trong các cách viết sau, cách viết nào là phân số? Cách viết nào là tỉ số:
VD: Đoạn thẳng AB dài 20cm, đoạn thẳng CD dài 1m. Tìm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.
Bài tập 2 (bài 137 trang 57 SGK)
Tìm tỉ số của: a) và 75cm
b) và 20 phút
Bài tập 3 (bài 140 trang 58 SGK)
Chuột nặng hơn voi!
GV gị HS đọc đề bài trong SGK
Tỉ số đó có ý nghĩa như thế nào?
Qua bài toán này, em ghi nhớ điều gì?
GV: trong thực hành, ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với ký hiệu % thay cho
Ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của hai số: 78,1 và 25.
- áp dụng: Tỉ số phần trăm của 78,1 và 25 là:
- GV yêu cầu HS làm ?1
Tìm tỉ số phần trăm của:
a) 5 và 8
b) 25kg và tạ.
GV: cho HS quan sát 1 bản đồ Việt Nam và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ đó.
Ví dụ:
- GV: giới thiệu khái niệm tỉ lệ xích của một bản vẽ (hoặc một bản đồ SGK).
- Gọi HS đọc ví dụ SGK trang 57 yêu cầu giải thích.
Cho HS làm ?2
Tỉ lệ xích của bản đồ là em hiểu điều đó như thế nào?
1.TỈ SỐ HAI SỐ.
- HS: tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật là
3 : 4 =
Định nghĩa: Tỉ số giữa hai số a và b (b ¹ 0) là thương trong phép chia số a cho số b.
Ký hiệu: hoặc a : b
- HS lấy 1 ví dụ về tỉ số
VD:
Phân số:
Tỉ số: cả 4 cách viết
- HS: AB = 20cm
CD = 1m = 100cm
Tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD là:
HS làm việc độc lập rồi hai em lên bảng chữa.
a) 75cm =
b) 20 phút =
HS: Bài làm sai ở chỗ khi tính tỉ số không đưa về cùng một đơn vị. Mà tỉ số giữa khối lượng của chuột và voi phải là:
Đổi 5 tấn = 5 000 000g
Tỉ số đó cho biết khối lượng của chuột chỉ bằng khối lượng của voi.
Lu ý: Ta chỉ lập được tỉ số giữa hai đại
lượng cùng loại và phải đổi về cùng 1 đơn vị.
2.TỈ SỐ PHẦN TRĂM
- HS: để tìm tỉ số phần trăm của hai số ta cần tìm thương của 2 số, nhân thương đó với 100 rồi viết thêm ký hiệu % vào kết quả.
- HS: muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết ký hiệu % vào kết quả.
?1 a)
b) Đổi tạ = 0,3 tạ = 30kg
3.TỈ LỆ XÍCH
Ký hiệu: T: tỉ lệ xích
a: khoảng cách giữa 2 điểm trên bản vẽ
b: khoảng cách giữa 2 điểm tương ứng trên thực tế.
T = có cùng đơn vị đo)
- HS: a = 1cm
b = 1km = 100 000cm
=> T =
- HS: a = 16,2cm
b = 1620km = 162 000 000cm
T =
4. Củng cố: - Thế nào là tỉ số giữa 2 số a và b (với b ¹ 0).
- Nêu quy tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số phần trăm.
- Cho HS làm bài tập: Biến đổi tỉ số giữa 2 số về tỉ số của hai số nguyên:
5. Dăn dò: Học bài: Nắm vững khái niệm tỉ số của 2 số a và b phân biệt với phân số khái niệm ti lệ xích của 1 bản vẽ hoặc 1 bản đồ, quy tắc tính tỉ số phần trăm của 2 số a và b.
- Bài tập về nhà số 138, 141 143, 144, 145 (59 SGK) số 136, 139 (25 SBT)
IV.Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn :07/4/2014
Ngày dạy : ……./……
Tiết 101: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:-Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
2. Kỹ năng:- luyện kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
3. Thái độ:HS biết áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số bài toán thực tế.
II.CHUẨN BỊ:
* GV: Bảng phụ. ảnh "Cầu Mỹ Thuật" hình 12 trang 9 SGK phóng to.
* HS: Bảng phụ để hoạt động nhóm
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. ổn định lớp : Vắng :.............
2. Bài cũ: HS1: - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào? Viết công thức.- Chữa bài tập số 139 (trang 25 SBT)
HS2:- Chữa bài tập 144 (59 SBT)
3. Bài mới:
HĐ của thầy và trò
Nội dung
Bài 1 (Bài 138 trang 58-SGK)
Viết các tỉ số sau thành tỉ số giữa các số nguyên:
a) b) c) d)
Bài 2 (bài 141 trang 58 SGK)
Tỉ số của hai số a và b bằng
Tìm hai số đó biết rằng a-b = 8
GV yêu cầu HS tóm tắt đề.
Hãy tính a theo b, rồi thay vào a-b =8
Bài 3 (Bài 142 trang 59 SGK)
Khi nói đến vàng ba số 9 (999) ta hiểu rằng: Trong 1000g "vàng" này chứa tới 999g vàng nguyên chất, nghĩa là tỉ lệ vàng nguyên chất là . Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9 (9999).
Bài 4 Luyện tập toàn lớp
a) Trong 40kg nước biển có 2kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối có trong nước biển.
b) Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối?
Bài toán này thuộc dạng gì?
c) Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biểu?
Bài toán này thuộc dạng gì?
GV hướng dẫn HS xây dựng công thức liên hệ giữa 3 bài toán về phần trăm.
a=b. p%
b=a: p%
Bài 5 (bài 146 trang 59 SGK)
Trên một bản vẽ kỹ thuật có tỉ lệ xích 1 : 125, chiều dài của một chiếc máy bay Bô-inh 747 là 56, 408cm. Tính chiều dài thật của chiếc máy bay đó.
GV: nêu công thức tính tỉ lệ xích?
Từ công thức đó suy ra cách tính chiều dài thực tế như thế nào?
Bài 6 (bài 147 trang 59 SGK)
GV treo ảnh "Cầu Mỹ Thuật" (hình 12 trang 59) phóng to, yêu cầu HS đọc đề bài SGK và tóm tắt đề.
- Nêu cách giải?
GV giáo dục lòng yêu nước và tự hào về sự phát triển của đất nước cho HS.
- Hai HS lên bảng chữa bài tập:
HS1 (a, c) HS2 (b, d)
a) b)
c) d)
HS:
a - b = 8 Thay a=
Ta có=>
Có a-b = 8 => a = 16 + 8
=> a = 24
HS: Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 10000g "vàng" này chứa tới 9999g vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là:
HS nêu cách làm
a) Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là:
Đây là bài toán tìm giá trị phân số của 1 số cho trước.
b) Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là:
20. 5% = 20. (tấn)
Bài này thuộc dạng tìm 1 số khi biết giá trị 1 phân số của nó.
c) Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần là:
(tấn)
HS đọc đề bài, tóm tắt đề:
T=
a=56,408cm
Tính b?
HS: T = với a là khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ. b là khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế.
=> b =
Chiều dài thật của máy bay là:
b =
b = 7051(cm) = 70,51(m)
- HS quan sát ảnh "Cầu Mỹ Thuận"
4. Củng cố: kết hợp luyện tập
5. Dăn dò: - Ôn tập lại các kiến thức, các quy tắc và biến đổi quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Bài tập về nhà số 148 (trang 60 SGK)
số 137, 141, 142, 146, 148 (trang 25, 26 SBT)
IV.Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 13/4/2014
Ngày dạy : ……/……
Tiết 102: BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :+Học sinh biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt.
2. Kỹ năng :+Có kỹ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông.
3. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu cá biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với số liệu thực tế
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ phóng to các trang trong Sgk
- Một số biểu đồ thực tế
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. ổn định lớp : Vắng : …………
2. Bài cũ: HS1: Nêu quy tắc tìm tỷ số phần trăm của hai số áp dụng tìm tỉ số phần trăm của 15 và 75.
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phân trăm của một đại lượng người ta dùng biểu đồ phân ftrăm.
HĐ của thầy và trò
Nội dung
Số phần trăm
Gv đa hình 13 trang 60 sgk lên bảng để học sinh quan sát.
Gv yêu cầu học sinh làm ? trang 61
Gv đa hình 14 trang 60 lên bảng
Biểu đồ này gồm bao nhiêu ô vuông?
100 ô vuông biểu thị 100% vậy 1 ô vuông biểu thị bao nhiêu %?
Học sinh có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông nhỏ? Tương tự với hạnh kiểm khá và hạnh kiểm trung bình.
Gv yêu cầu học sinh dùng giấy kẻ ô vuông làm bài tập 149 SGK
Gọi một học sinh lê bảng vẽ biểu đồ ô vuông trên bảng phụ có kẻ sẳn ô vuông
Gv treo bảng phụ vẽ sẳn hình 15 trang 61 lên bảng phụGv hướng dẫn học sinh đọc biểu đồ nh sách giáo khoa
1.BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM DẠNG CỘT.
- Học sinh quan sát hình vẽ, vẽ hình vào vở và trả lời các câu hỏi của giáo viên.
ở biểu đồ hình cột này tia thẳng đứng ghi số phần trăm tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm. Trên tia thẳng đứng bắt đầu từ gốc 0, các số phải ghi theo tỉ lệ.
Các cột có chiều cao bằng tỉ số phần trăm tương ứng có màu hoặc ký hiệu khác nhau biểu thị các loại hạnh kiểm khác nhau.
? Lớp 6B có 40 học sinh, Đi xe buýt 6 bạn. Đi xe đạp 15 bạn, còn lại đi bộ.
Số học sinh đi xe quýt
2.BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM DẠNG Ô VUÔNG
Biểu đồ này có 100 ô vuông. Mỗi ô vuông ứng với 1%
Học sinh có hạnh kiểm tốt ứng với 60 ô
Học sinh có hạnh kiểm khá ứng với 35 ô
Học sinh có hnạh kiểm trung bình ứng với 5ô vuông.
35% khá
60% tốt
5% TBình
4. Củng cố: -Gv treo một số biểu đồ thực tế cho học sinh đọc cả lớp nhận xét
5. Dăn dò: - Học sinh cần biết đọc biểu đồ phần trăm dựa theo số liệu và ghi chú trên đó Bài tập số 150, 151,153 sgk
IV.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- T100.T102.doc