I. MỤC TIÊU
– Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
– Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài tập
7 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1285 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 10: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV : Đoái vôùi caâu a ta phải cộng và trừ soá nào?
GV : Vì sao phải cộng theâm 4 vào soá bò trừ và soá trừ ?
Mục đích của caùch cộng treân là gì?
GV: Cho 2 HS lên bảng thực hiện
Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
Gv giới thiệu cho HS nắm được các phím trên máy tính. Cách thực hiện phép trừ trêân máy
Hoạt động 4: Hoạt động nhóm thực hiện câu đố
GV: Cho HS đọc đế bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Tổng các hàng seõ là bao nhieâu? Vì sao em biết được điều đó?
Hãy điền các số thích hợp vào ô trống?
GV: Vì tổng các số ở mỗi dòng, ở mỗi cột ; ở mỗi đường chéo đều bằng nhau Þ cách giải như thế nào ?
HS lên bảng trình bày
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh
Dạng 1 : Tìm x
Bài 47 trang 24 SGK
Hưôùng daãn
a) (x - 35) - 120 = 0
x - 35 = 0 + 120
x - 35 = 120
x = 120 + 35
x = 155
b)124 + (118-x) = 217
118 - x = 217 - 124
118 - x = 93
x = 118 - 93
x = 25
c) 156 - (x+ 61) = 82
x + 61 = 156 - 82
x + 61 = 74
x = 74 - 61
x = 13
Dạng 2: Tính nhẩm
Bài 48 trang 24 SGK
Hưôùng daãn
a) 35 + 98
= (35 - 2) + (98 + 2)
= 33 + 100 = 133
b) 46 + 29
= (46 - 1) + (29 + 1)
= 45 + 30 = 75
Bài 49 trang 24 SGK
Hướng dẫn
a) 321 - 96
= (321 + 4) - (96 + 4)
= 325 - 100 = 225
b) 1354 - 997
= (1354 + 3) - (997 + 3)
= 1357 - 1000
= 357
Dạng 3: Caùch dùng maùy tính
Bài tập 50 trang 24 SGK
Hướng dẫn học sinh trình bày cách dùng máy để thực hiện phép trừ
Câu đố
Bài 51 trang 25 SGK
Hướng dẫn
4
9
2
3
5
7
8
1
6
4. Củng cố
– GV nhấn mạnh lại các kiến thức trọng tâm cho HS các tính chất thực hiện tính nhanh trong phép trừ
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập phần luyện tập 2
5. Hướng dẫn
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập
– Chuẩn bị bài luyện tập 2.
IV. Rút kinh nghiêm.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 04, Tiết 1: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
– Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
– Rèn luyện kỹ năng tính toán cho học sinh, tính nhẩm.
– Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
Khi nào ta nói có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ¹ 0)
Trả lời : Nếu có số tự nhiên q sao cho a = bq
Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b ¹ 0) là phép chia có dư
Trả lời : Số bị chia = số chia . thương + số dư) a = bq + r (r < b)
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tính nhẩm bằng cách nhân với thừa số này và chia cho thừa số kia cùng một số.
Cho 1 HS đọc đề bài toán
GV : Ghi đề lên bảng
GV: Để tính nhẩm ta thường dùng phương pháp nào ?
GV: Theo câu a ta phải nhân chia với số bao nhiêu ? Vì sao?
GV: Theo câu b ta phải nhân cả hai số với bao nhiêu ? Vì sao ?
câu: Với bài c có thể phân tích số 132 thành tổng hai số nào chia hết cho 12?
GV: Áp dụng tính chất nào để giải?
HS lên bảng trình bày
Hoạt động 2: Vận dụng phép chia hết phép chia có dư
HS đọc đề bài toán.
GV: Để tính số vở mà tâm mua được ta cần làm như thế nào?
HS lên bảng trình bày
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh
GV: Cho HS thực hiện
bài tập 54 SGK
GV: gọi HS đọc đề bài , tóm tắt đề bài
GV: Muốn tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào ?
GV: Gọi 1HS lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét và bổ sung thêm
Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
GV: Cho HS đọc đề bài , nêu yêu cầu của đề bài.
GV yêu cầu HS nêu công thức tính quãng đường và thời gian. Quy tắc tính chiều dài khi biết chiều rộng và diện tích
HS dùng máy tính thực hiện phép toán.
Dạng 1: Tính nhẩm
Bài 52 trang 25 SGK
Hướng dẫn
a) 14 . 50 = (14 : 2). (50 . 2)
= 7 . 100 = 700
16 . 25 = (16:4).(25.4)
= 4 . 100 = 400
b) 2100 : 50 = (2100 : 2) : (50 . 2)
= 4200 : 100 = 42
1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4)
= 5600 : 100 = 56
c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12
= 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11
96 : 8 = (80 + 16) : 8
= (80 : 8) + (16 : 8) = 10 + 2 = 12
Dạng 2: Phép chia hết phép chia có dư
Bài 53 trang 25 SGK
Hướng dẫn
a) Ta có :
21000 : 2000 dư 1000
Vậy Tâm mua nhiều nhất 10 vở loại 1
b) Ta có :
2100 : 1500 = 14
Vậy Tâm mua nhiều nhất 14 vở loại 2.
Bài 54 trang 25 SGK
Hướng dẫn
Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là :
8 . 12 = 96 (người)
Ta có :
1000 : 96 = 10 dư 40
Vậy số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là 11 toa
Dạng 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 55 trang 25 SGK
Hướng dẫn
Vận tốc của ô tô là :
288 : 6 = 48 km/h
chiều dài miếng đất :
1530 : 34 = 45 (m)
4. Củng cố
– Ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép chia
– Hướng dẫn HS về nhà học bài.
Đọc “Câu chuyện về lịch ” SGK
5. Hướng dẫn
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập
Chuẩn bị bài mới
IV. Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 04, Tiết: 12: §7. LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. MỤC TIÊU
– Học sinh nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
– HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
- HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy viết các tổng sau thành tích.
a) 5+5+5+5+5 ; b) a+a+a+a+a
Giải : a) 5.5 ; b) 5.a
3. Bài mới: Giới thiệu bài Còn a . a . a . a = ?
Nếu tổng có nhiều số hạng bằng nhau, ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân, còn nếu một tích có nhiều thừa số bằng nhau, chẳng hạn :
a . a . a . a ta viết gọn là a4, đó là một lũy thừa.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách viết Lũy thừa với số mũ tự nhiên
GV : Tổng của nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Còn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như sau: 2.2.2 = 23
a.a.a.a = a4
Ta gọi 23 ; a4 là một lũy thừa
GV: Như vậy a4 là tích của bao nhiêu thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng bao nhiêu
GV: Em hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của a
GV: Hướng dẫn cách đọc
GV: Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa.
GV: cho HS làm ?1
GV gọi từng học sinh đọc kết quả
GV nhấn mạnh : Trong một lũy thừa với số mũ tự nhiên (¹ 0) :
+ Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau
+ Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau
GV lưu ý HS tránh nhầm lẫn : 23 ¹ 2.3
GV:Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa
a) 5.5.5.5.5.5
b) 2.2.2.3.3
GV: Cho HS đứng tại chỗ thực hiện
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nhân 2 lũy thừa cùng cơ số
GV: Viết tích của hai lũy thừa thành một lũy thừa :
GV: Áp dụng định nghĩa lũy thừa để làm bài tập trên.
GV: Cho 2 HS lên bảng thực hiện
GV: Qua hai ví dụ trên em có thể cho biết muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào?
GV Nhấn mạnh : số mũ cộng chứ không nhân
GV: Nếu có am.an thì kết quả như thế nào? Ghi công thức
GV gọi HS nhắc lại chú ý đó.
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức
GV cho HS làm bài ?2
Bài 56 (b, d)
GV gọi 1 HS lên bảng
b) 6.6.6.3.2 = ?
d) 100.10.10.10 = ?
e) Tính a3 . a2 . a5
GV: gọi HS nhắc lại định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát
Tìm số tự nhiên a biết : a2 = 25 ; a3= 27
HS : nhắc lại định nghĩa SGK
- GV yêu cầu HS nhắc lại nhân hai lũy thừa cùng cơ số
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Người ta viết gọn :
2.2.2 = 23
a.a.a.a = a4
Gọi 23, a4 là một lũy thừa
a) Định nghĩa (SGK)
(n ¹ 0)
a: gọi là cơ số
n: gọi là số mũ
Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa
?1 Điền số vào ô trống cho đúng
Luỹ thừa
Cơ số
Số mũ
Giá trị
72
7
2
49
23
2
3
8
34
3
4
81
uChú ý :
a2 còn được gọi là a bình phương
a3 còn được gọi là a lập phương
Quy ước : a1 = a
2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
a) Ví dụ : Viết tích của hai lũy thừa sau thành một lũy thừa : 23.22 ; a4.a3
Giải :
23.22 = (2.2.2).(2.2) = 25 (=23+2)
a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a) = a7 (=a4+3)
b) Tổng quát
am.an = am+n .
uChú ý :
Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ
?2 Viết các tích sau thành các luỹ thừa
x5 . x4 = x5+4 = x9 ; a4.a = a4+1 = a5
Bài 56 (b, d)
Hướng dẫn
HS : lên bảng làm :
b) 6.6.6.6 = 64
d) 10.10.10.10.10. = 105
e*) a3. a2 . a5 = a3+2+5 = a10
Hướng dẫn* : a2 = 25 = 52 Þ a = 5
a3 = 27 = 33 Þ a = 3
4. Củng cố
– GV hệ thống hoá các kiến thức đã học
- Không được tính giá trị lũy thừa bằng cách lấy cơ số. số mũ
– Hướng dẫn HS làm bài tập 57 SGK
5. Hướng dẫn
- Học thuộc định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết công thức
- Học thuộc quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số
- Bài tập về nhà 58, 59, 60 trang 28 SGK
IV. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ký duyệt tuần 4, tiết 10,11,12
Ngày tháng năm 2013
File đính kèm:
- sh.docx