1. Kiến thức:
-HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp
trong toán học và trong đời sống.
2 . Kỹ năng:
-HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp
cho trước.
-HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng đúng kí hiệu:.
3. Thái độ :
-Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết
một tập hợp.
4 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1366 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 1: Tập hợp - Phần tử của tập hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết:1 TẬP HỢP-PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
Ngày dạy: 23/8/2010
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp
trong toán học và trong đời sống.
2 . Kỹ năng:
-HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp
cho trước.
-HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng đúng kí hiệu:.
3. Thái độ :
-Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết
một tập hợp.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng,phấn màu.
HS: Xem trước bài ở nhà
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp thuyết trình.
-Phương pháp đàm thoại.
-Phương pháp tổ chức hoạt động nhóm.
-Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
IV/ TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn định lớp: Kiểm diện.
6A 1…………………………………………….6A 2…………………………………………..
2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của HS.
GV giới thiệu nội dung của chương I SGK.
3/ Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
@ Hoạt động 1: Các ví dụ
GV cho HS quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu:
-Tập hợp các đồ vật ( sách, bút) đặt trên bàn.
-GV lấy thêm một số ví dụ thực tế ở ngay trong lớp, trường:
-Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
-Tập hợp các cây trong trong sân trường.
HS tự tìm các ví dụ về tập hợp.
@Hoạt động 2: Cách viết tập hợp – Các kí hiệu
Gv giới thiệu : Ta thường dùng các chữ các in hoa để đặt tên tập hợp.
Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết:
A= {0; 1;2; 3} hay A= {1; 0; 3; 2}. . .
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
GV: Giới thiệu cách viết tập hợp:
-Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn {} cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;” ( nếu phần tử là số) hoặc dấu”,”.
-Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý.
GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c ? Cho biết các phần tử của tập hợp B?
(GV gọi HS lên bảng làm và sửa sai).
HS: Lên bảng viết.
GV: đặt câu hỏi và giới thiệu tiếp các kí hiệu:
Số 1 có là phần tử của tập hợp A không?
HS: Trả lời.
GV giới thiệu:
Kí hiệu: 1A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A.
Số 5 có là phần tử của A hay không?
HS: Trả lời.
Kí hiệu: 5A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A.
GV: Dùng kí hiệu hoặc chữ thích hợp để điền vào các ô vuông cho đúng.
a B; 1 B ; B
HS lên bảng làm.
Sau khi làm xong bài tập GV chốt lại cách đặt tên, các kí hiệu, cách viết tập hợp.
Cho HS đọc “ Chú ý” SGK/5.
GV: Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng 2 cách ( chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp đó).
A= { xN/x<4}
Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
GV chốt lại các cách viết một tập hợp và yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK/5.
GV: Giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B trong SGK bằng sơ đồ Ven.
1
2
3
0
A
a
c
b
B
?2
?1
GV cho HS hoạt động nhóm
?1
+Nhóm 1:
?2
+Nhóm 2:
HS nhận xét.
GV nhận xét, sửa sai ( nếu có).
1/ Các ví dụ:
VD:
-Tập hợp các đồ vật ( sách, bút) đặt trên bàn.
-Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
-Tập hợp các chữ cái a, b, c.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10.
2/ Cách viết-Các kí hiệu:
a.Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết:
A= {0; 1;2; 3} hay A= {1; 0; 3; 2}. . .
B = {a,b,c} hay B ={b,c,a}. . .
b. Kí hiệu:
1A đọc là 1 thuộc A hoặc
1 là phần tử của A.
5A đọc là 5 không thuộc A
hoặc 5 không là phần tử của A.
a
a B; 1 B ; B
b
hoặc B
c
hoặc B
c.Chú ý: SGK/ 5.
?1 SGK/6
C1: D = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
C2: D= {xN/ x<7}
2D; 10D
?2 SGK/6
M = { N, H, A, T , R, G}
4/ Củng cố và luyện tập
GV cho HS làm tại lớp bài tập 1 SGK/6
HS:a/Cách 1: A = {9;10;11;12;13}
Cách 2: A = {x N/ 8<x<14}
b/ 12 A ; 16 A
Bài tập nâng cao:
Cho hai tập hợp:
A = { 6; 7; 8; 9; 10} B={ x; 9; 7; 10; y}
a/ Viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.
b/ Điền kí hiệu ; vào các ô trống để có cách viết đúng:
x A y B 9 A
c/ Tìm điều kiện để A = B
Giải
a/ A ={xN/ 5<x<11}
b/ 9A; xA; yB
c/ x = 6, y =8 hoặc x= 8, y =6
5/ Hướng dẫn tự học ở nhà
+Học kĩ phần chú ý SGK.
+Làm các bài tập: 2, 3, 4, 5, / 6 SGK
Hướng dẫn: BT 5SGK/6 mỗi qúy 3 tháng quý 1 gồm tháng 1,2,3
GV: Hướng dẫn HS cách nhận biết những tháng có 30 ngày trong năm
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiet 1(1).doc